Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Kinh tế học
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 10
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 10
Hoa Tiên
105
13
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trong đó = 1m và dM được tính như sau: dM = MTC1 - MTC2 trong đó MTC1 là giá trị mô men làm thay đổi 1cm hiệu số mớn nước của tàu được tra từ bảng thuỷ tĩnh tại mớn nước lớn hơn mớn nước hiện tại (dTB) của tàu 0.50m và MTC2 được tra tại mớn nước nhỏ hơn mớn nước hiện tại (dTB) 0.50m Từ giá trị dTB + 0,5 tra bảng thuỷ tĩnh được MTC1 Từ giá trị dTB - 0,5 tra bảng thuỷ tĩnh được MTC2 Lượng dãn nước của tàu sau khi đã hiệu. | xếp dỡ và bảo quản hàng hoá dM AD2 50 X X t2 T dZ LBP Trong đó dZ là sự thay đổi mô men chênh mớn nước. Thông thường người ta lấy dZ 1m và dM được tính như sau dM MTC1 - MTC2 trong đó MTC1 là giá trị mô men làm thay đổi 1cm hiệu số mớn nước của tàu được tra từ bảng thuỷ tĩnh tại mớn nước lớn hơn mớn nước hiện tại dTB của tàu 0.50m và MTC2 được tra tại mớn nước nhỏ hơn mớn nước hiện tại dTB 0.50m Từ giá trị dTB 0 5 tra bảng thuỷ tĩnh được MTC1 Từ giá trị dTB - 0 5 tra bảng thuỷ tĩnh được MTC2 Lượng dãn nước của tàu sau khi đã hiệu chỉnh tàu chúi là D2 D1 AD1 AD2 4.3.1.7. Hiêu chỉnh tỷ trọng nước AD D2 r-1 025 3 1.025 Y Tỷ trọng nước biển nơi tàu đỗ Lượng dãn nước thật của tầu A A D2 AD3 4.3.1.8. Tính tổng trọng lượng các thành pphần dự trữ a Các thành phần dự trữ trên tầu bao gồm các thành phần như trọng lượng nước ngọt trọng lượng nước ballast trọng lượng dầu FO trọng lượng dầu DO trọng lượng dầu nhớn lương thực thực phẩm. Các thành phần trọng lượng này đều có một đặc tính chung là có thể xác định chính xác trọng lượng của chúng trên tầu trong các thời điểm giám định mớn nước bằng các phương pháp xác định số đo các tank két. 4.3.1.9. Tính hiêu số A- a 4.3.2. Giám định lần cuối Final Survey Bước 2 Sau khi hoàn thành công tác hàng hóa chúng ta thực hiện công tác giám định lần cuối có các trình tự như giám định lần đầu mà lượng giãn nước ta tính được kí hiệu là B và tổng trọng lượng các thành phần dự trữ. Tính hiệu số B - b 4.3.3. Xác định khối lượng hàng bốc xếp Bước 3 - Khi tầu thực hiện công tác xếp hàng Khối lượng hàng B - b - A - a - Khi tàu thực hiện công tác dỡ hàng Khối lượng hàng A - a - B - b 117 Bộ môn Luật Hàng hải - Khoa Điều khiển tàu biển xếp dỡ và bảo quản hàng hoá 4.3.4. Báo cáo giám đinh mớn nước DRAFT SURVEY REPORT Ship s Name Southern Star Date 14 08 05 Pusan Korea - Newcastle Australia - Kinuura Voyage 41 Japan Time 1400 Hrs Cargo Coal in Bulk Berth 4 pier Carington INITIAL FINAL SURVEY SURVEY Date of Survey 25 08 05 01 09 05 Density of harbour .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 1
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 2
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 3
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 4
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 5
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 6
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 7
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 8
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 9
Xếp dỡ và bảo quản hàng hoá part 10
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.