Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Luật 66/2011/QH12 do QH ban hành

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI | QUỐC HỘI Luật số 66 2011 QH12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 29 tháng 03 năm 2011 LUẬT PHÒNG CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật phòng chống mua bán người Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định việc phòng ngừa phát hiện xử lý hành vi mua bán người và các hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng chống mua bán người tiếp nhận xác minh bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân hợp tác quốc tế trong phòng chống mua bán người trách nhiệm của Chính phủ các bộ ngành và địa phương trong phòng chống mua bán người. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiêu như sau 1. Bóc lột tình dục là việc ép buộc người khác bán dâm làm đối tượng đê sản xuất ấn phẩm khiêu dâm trình diễn khiêu dâm hoặc làm nô lệ tình dục. 2. Nô lệ tình dục là việc một người do bị lệ thuộc mà buộc phải phục vụ nhu cầu tình dục của người khác. 3. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác nhằm buộc người khác lao động trái ý muốn của họ. 4. Nạn nhân là người bị xâm hại bởi hành vi quy định tại các khoản 1 2 và 3 Điều 3 của Luật này. Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Mua bán người theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 của Bộ luật hình sự. 2. Chuyên giao hoặc tiếp nhận người đê bóc lột tình dục cưỡng bức lao động lấy các bộ phận cơ thê hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác. 3. Tuyên mộ vận chuyên chứa chấp người đê bóc lột tình dục cưỡng bức lao động lấy các bộ phận cơ thê hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác hoặc đê thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 4. Cưỡng bức người khác thực hiện một trong các hành vi quy định tại các khoản 1 2 và 3 Điều này. 5. Môi giới đê người khác thực hiện một trong các hành vi quy định tại các khoản 1 2 và 3 Điều này. 6. Trả thù đe dọa trả thù nạn nhân người làm chứng người tố giác người tố cáo

TÀI LIỆU LIÊN QUAN