Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
ĐLVN 58:1999

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

ĐLVN 58:1999. Xitec đường sắt. Quy trình lập bảng dung tích. Văn bản kỹ thuật này qui định phương pháp và phương tiện lập bảng dung tích ở vị trí nằm ngang cho các xitéc đường sắt (gọi tắt là xitéc) dung tích danh định (10 đến 120) m3 các chỉ tiêu kỹ thuật và đo lường phù hợp với quy định trong phụ lục 1 Giỏ hàng | VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LUÔNG VIỆT NAM ĐLVN 58 1999 Xitéc đưông sắt - Quy trình lạp bảng dung tích Rail tankers - Methods and means of calibration 1 Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định phương pháp và phương tiện lập bảng dung tích ở vị trí nằm ngang cho các xitéc đường sắt gọi tắt là xitéc dung tích danh định 10 120 m3 có các chỉ tiêu kỹ thuật và đo lường phù hợp với quy định trong phụ lục 1. 2 Các khái niệm định nghĩa 2.1 Hình dáng và kết cấu cơ bản Mỗi xitéc bao gồm thân và các đầu xitéc cổ xitéc các thiết bị phục vụ việc giao nhận hàng hoá. 2.1.1 Phần thân có dạng hình trụ tiết diện tròn gồm nhiều tầng được hàn nối liên tiếp nhau hai đầu có dạng phẳng hoặc lồi hình chỏm cầu hoặc nón. Xitéc được chế tạo từ các tấm thép cuộn có kết cấu vững chắc đảm bảo không bị thay đổi dung tích trong quá trình sử dụng. Tại nơi thích hợp xitéc được lắp van thở và chống sét. Xitéc được lắp đặt nằm ngang trên khung hoặc trên các giá đỡ chuyên dùng trong vận chuyển đường sắt. 2.1.2 Cổ xitéc có dạng hình trụ đứng và có nắp đậy kín được lắp đặt thẳng đứng phía trên đường sinh cao nhất của phần trụ. Cổ xitéc dùng để làm cửa ra vào lỗ nạp nhiên liệu và lỗ đo mức chất lỏng. 2.1.3 Các thiết bị phục vụ giao nhận bao gồm lỗ xả ống xả van chặn và miệng xả. Lỗ xả phải bố trí ở phần thấp nhất của xitéc và gần 2 đầu ống xả có độ dốc cần thiết để đảm bảo xả hết chất lỏng miệng xả có van đóng kín. Xitéc phải có cầu thang sàn thao tác để có thể thực hiện phép đo kiểm tra được thuận tiện. 2.2 Dung tích danh định Là thể tích của chất lỏng chứa được trong xitéc ở điều kiện vận hành tại nhiệt độ tiêu chuẩn quy định. 2.3 Dung tích toàn phần Là thể tích tối đa của chất lỏng mà xitéc có thể chứa tới khi tràn ở điều kiện vận hành tại nhiệt độ tiêu chuẩn quy định. 3 ĐLVN 58 1999 2.4 Dung tích giãn nở Là hiệu số giữa dung tích toàn phần và dung tích danh định. 2.5 Trục đo thảng đứng Là đường thẳng đứng đi qua tâm của cổ xitéc mà trên đó các mức chất lỏng được xác định. 2.6 Điểm mốc p Là điểm nằm trên

TÀI LIỆU LIÊN QUAN