Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
bảo vệ rơle trạm biến áp, chương 9
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Quá tải là chế độ làm việc không bình thường của máy biến áp và động cơ. Quá tải máy biến áp về tổng thể thường không ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc của hệ thống, bởi vì nó không làm giảm áp. Dòng quá tải thường tăng không nhiều so với định mức nên có thể cho phép tồn tại trong thời gian ngắn. Quá tải máy biến áp thường là đối xứng. Do đó để bảo vệ quá tải thường chỉ cần sử dụng một rơle dòng cực đại đấu vào dòng một pha là đủ | Chương 9 Bảo vệ quá tải máy biến áp Quá tải là chế độ làm việc không bình th- ờng của máy biên áp và động cơ. Quá tải máy biến áp về tổng thể th-ờng không ảnh h-ởng đáng kể đến sự làm việc của hệ thống bởi vì nó không làm giảm áp. Dòng quá tải th-ờng tăng không nhiều so với định mức nên có thể cho phép tổn tại trong thời gian ngắn. Quá tải máy biến áp th-ờng là đối xứng. Do đó để bảo vệ quá tải th- ờng chỉ cần sử dụng một rơle dòng cực đại đấu vào dòng một pha là đủ. Dòng chỉnh định của bảo vệ quá tải đ-ợc xác định nh- sau k I - -r cd k dm Trong đó kat 1 05 hệ số an toàn. ktv 0 8 0 9 hệ số trở về của rơle. S Idm J_dm - dòng điện định mức của máy biên áp Dòng tác động của rơle đ-ợc xác định Ik T 1 cd sd ỉd 7_ kI Trong đó Kị - hê số biến dòng. ksđ - hệ số sơ đổ ở chế độ đối xứng ksđ 1 khi máy biên dòng đấu theo sơ đổ hình sao ksđ Tã khi máy biến dòng đấu theo sơ đổ hình tam giác . 3.4.1 Bảo vệ khỏi ngắn mạch ngo i. Khi ngắn mạch xẩy ra bên phía cung cấp dòng sẽ lớn hơn nhiều so với khi ngắn mạch xẩy ra bên phía sau máy biến áp do đó dòng khởi đỘng của rơle đ-ợc tính toán chỉnh định nh- sau -Tính toán chỉnh định phía sơ cấp máy biên áp Dòng tác động của bảo vệ cực đại k k . k I at - sd nv I kv kI Trong đó k Trong đó kat 1 2 1 4 hệ số an toàn. nv 1 5 6 hệ số nhảy vọt. ktv hệ số trở về th- ờng lấy ktv 0 85 ksđ hệ số sơ đổ kj hệ số biên dòng ĐỘ nhậy của bảo vệ I p. min n Itr 1 td Ip min dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua rơle. - Tính toán chỉnh định bảo vệ phía thứ cấp đ-ợc thực hiện theo điều kiện làm việc cực đại của máy biên áp. I kat ksd ktk I kv k Trong đó kat 1 2 1 4 hệ số an toàn. ktk 1 5 6 hệ số tự khởi động tuỳ theo từng tr-ờng hợp cụ thể th- ờng lấy ktk 2 5 3 . ktv 0 85 hệ số trở về. ksd hệ số sơ đổ. kI hệ số biên dòng Độ nhậy của bảo vệ xác định nh- sau Í I p. min n 1 td Ipmin dòng ngắn mạch hai pha nhỏ nhất Trong đó qua rơle. -Yêu cầu độ nhậy Đối với bảo vệ chính kn 1 5 Đối với bảo vệ dự trữ kn 1