Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Kỹ Thuật - Công Nghệ
Kiến trúc - Xây dựng
Bài tập vật liệu xây dựng part 3
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài tập vật liệu xây dựng part 3
Thụ Nhân
196
21
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu tham khảo về Giáo án vật liệu xây dựng.Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc (không có lỗ rỗng) sau khi được sấy khô ở.Trong các dự án đầu tư xây dựng, xây dựng là việc xây, tạo dựng nên cơ sở hạ tầng. | Theo kết quả này thì loại gạch trên dùng được để xây móng ở nơi có nước ngầm. 9. Theo tiêu chuẩn Liên Xồ cũ rOCT 530-54 gạch đặc sàn xuất từ đẵt sét có các thông số sau - Kích thưốc 250 X Í20 X 65mm. - Cường độ chịu nén trung bình 200 kG cm2. Vậy trị số lực phá hoại là p R.F 200 X 12 X 12 5 30.000kG. Cẩn chọn loại máy nén 50 tấn để thí nghiệm các chỉ tiêu cơ học của gạch. 10. Độ hút nưóc theo khối lượng của cấc mẫu được tính theo công thức m 2 khối lượng của mẫu đã hút nước sau 72h. Thể tích của các ĩhảu gạch vo 6 X 100 X 11 660cm3 Độ hút nưốc của gạch theo thể tích được tính theo cách sau V m22 - m. Hv - y- . 100 - v . 100 . Vo J XI Vo Kết quà tính toán được ghi ỏ bảng 2-3. Sự táng khối lượng của mẫu theo thời gian hút nước thể hiện trên hình 2-1. Bảng 2-3 Máu số pỊ g cm3 ĩỉp Hv Nhận xét 1 1 80 21 00 37 73 - ĩ 1 82 18 75 34 10 Rỗng đỔJ 3 1 77 22 06 39 03 Rỗng lón thông nhau 42 Hình 2 1. Sự tăng khói lượng mẫu theo thòi gian hút nước 43 Chương 3 CHẤT KẾT DÍNH VÔ cơ 3.1. Lí thuyết chung Chất kết dính vô cơ là những vật liệu vô cơ khi nhào trộn với đting môi thích hợp cho hỗn hợp dẻo có thể gấn kết các vật liệu rời và sau đó trong điéu kiện thích hợp có khả nảng tự rấn chắc tạo ra đá nhân tạo. Tùy theo phạm vi sử dụng người ta chia chẩt kết dính vô cơ ra làm hai loại chính chất kết dính vô cơ rắn trong không khí - là loại chi được sử dụng trong không khí và chất kết dính vô cơ rán trong nưởc - là loại có thể sử dụng trong cả môi trường không khí và môĩ trường nước. Vé thành phần hóa học những chất kết dính vô cơ phổ biến nhất thường chứa 4 nhóm oxyt chính CaO đôi khi MgO BaO K2O Na SỈO2 A12O3 Fe2O3. Những oxyt này tác dụng với nhau với tỉ lệ nhất định tạo ra những khoáng khác nhau. Những khoáng này quyết định đến tính chẩt của chất kết dính vô cơ. Đối với chất kết dính vô cơ rán trong nước loại phổ biến nhất trong xây dựng hay dùng môđun thủy lực m để đánh giá chất lượng CaO m - SiO2 A12ơ3 SÍTe Trong điểu kiện chế tạo thích hợp nhũng chẩt kết dính rắn trong nước có
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài tập vật liệu xây dựng part 4
Bài tập vật liệu xây dựng part 5
Bài tập vật liệu xây dựng part 8
Bài tập vật liệu xây dựng part 9
Bài tập vật liệu xây dựng part 10
Bài tập vật liệu xây dựng part 3
Bài tập vật liệu xây dựng part 6
Bài tập vật liệu xây dựng part 7
Bài tập vật liệu xây dựng part 2
Bài tập vật liệu xây dựng part 1
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.