Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh Cơ part 7
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
ác chất không chứa nitơ của cơ - Glucid: Chủ yếu là glycogen (0,3 - 2%) Hoạt động mạnh thoái biến yếm khí chủ yếu acid lactic. - Các muối vô cơ: K+ và Na+ có nồng độ lớn nhất, có vai trò trong hoạt động cơ Ion K+ có ở trong sợi tơ cơ, Na+ chủ yếu có ở gian bào. - Lipid: Gồm lipid trung tính, phospholipid và các lipid khác. Nồng độ lipid (Phosphlipid): 0,5 - 1% m cơ tươi có liên quan tới chức năng cơ | Các chất không chứa nitơ của cơ - Glucid Chủ yếu là glycogen 0 3 - 2 Hoạt động mạnh - thoái biến yếm khí chủ yếu acid lactic. - Các muối vô cơ K và Na có nồng độ lớn nhất có vai trò trong hoạt động cơ Ion K có ở trong sợi tơ cơ Na chủ yếu có ở gian bào. - Lipid Gồm lipid trung tính phospholipid và các lipid khác. Nồng độ lipid Phosphlipid 0 5 - 1 m cơ tươi có liên quan tới chức năng cơ. 3. Cơ CHẾ co cơ - Sự tương tác giữa actin và myosin co cơ. - Sự tương tác bị ức chế bởi troponin khi không có Ca 2 Ca Troponin------- Tropomyosin Actin ỉ Myosin Khi cơ nghỉ ở cơ tương nồng độ Mg2 cao Ca2 thấp - các đầu myosin gắn chặt 2 phân tử ATP - troponin che khuất trung tâm gắn myosin của G-actin hoặc giữ nó ở dạng cấu hình không phản ứng do tác dụng của Tnl của troponin - ức chế khả năng gắn của .