Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn mã hóa hình ảnh phần 1
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Khi từ mã được thiết kế theo đặc trưng thống kê của các khả năng thì phương pháp thiết kế gọi là mã hoá thống kê. | Các bước đơn giản để mã hóa hình ảnh Nguồn www.ketnoibanbe.org MỞ ĐAU. Mục tiêu chính của mã hoá ảnh là làm sao trìng bầy ảnh với số bít càng nhỏ càng tốt trong khi vẫn giữ được mức chất lượng và độ dễ hiểu ở mức chất lượng vừa đủ với một ứng dụng đã cho. Có hai lĩnh vực ứng dụng Một là giảm bề rộng băng tần cần thiết cho hệ truyền ảnh. Ví dụ truyền hình số hội nghị video fax -ứng dụng thứ hai là giảm bớt yêu cầu về lưu trữ. Ví dụ giảm lưu trữ số liệu ảnh trong các chương trình vũ trụ và số liệu video trong máy ghi hình số. Tuỳ theo tính chất của ứng dụng mức độ chất lượng ảnh và độ dễ hiểu có thể biến đổi trong một phạm vi rộng. Trong lưu trữ ảnh của chương trình vũ trụ hay lưu trữ ảnh lịch sử không thể có lại được phải lưu trữ lại toàn bộ tư liệu số của nguyên bản để sử dụng về sau. Những kỹ thuật không làm mất tí thông tin nào và cho phép phục hổi chính xác tư liệu số ban đầu gọi là kỹ thuật có tính bảo tổn thông tin. Trong truyền hình số thì bộ mã hoá không cần phải là loại bảo tổn thông tin như vậy. Ở đây chất lượng cao là quan trọng nhưng có thể bỏ qua một số thông tin từ tư liệu gốc trong phạm vi mà tín hiệu giải mã ra và hiện lên màn hình vẫn vừa mắt người xem. Trong ứng dụng về điều khiển con tàu từ xa độ dễ hiểu của ảnh là quan trọng nhất nhưng có thể hi sinh một phần chất lượng. Càng giảm yêu cầu về chất lượng và độ dễ hiểu thì tốc độ bit càng hạ. Mã hoá ảnh liên quan đến cải thiện ảnh và phục chế ảnh. nếu ta có thể cải thiện cảm quan thị giác của ảnh được lập lại hay nếu ta có thể giảm sự xuống cấp do algorit mã hoá hình gây ra ví dụ như tạp âm lượng tử hoá thì ta có thể giảm bớt số lượng bit cần thiết để biểu diễn một ảnh ở mức độ chất lượng và độ dễ hiểu đã cho hay có thể giữ nguyên số bit mà cải thiện chất lượng và độ dễ hiểu . Môi trường điển hình về mã hoá ảnh như trên hình 4.1. Ảnh digital được mã hoá ảnh mã hoá. Bộ mã hoá này gọi là bộ mã hoá nguổn. Đầu ra bộ mã hoá này là một chuỗi bit gọi là ảnh gốc. 167 ch ơng 4 mA hoi óuh Hình 4.1. Môi trường