Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Báo cáo khoa học: "lựa chọn công suất hiệu quả của máy ủi trong thi công làm đất"

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tóm tắt: Bài báo giới thiệu ph-ơng pháp lựa chọn chủng loại, công suất cho máy ủi bánh xích hoạt động theo chu kỳ, trong tính toán khảo sát t-ơng quan "tĩnh" của các tác nhân tới năng suất của máy làm đất nhằm loại trừ các tác nhân có ảnh h-ởng không đáng kể. | LỰA CHỌN CÔNG SUẤT HIỆU QUẢ CỦA MÁy ỦI TRONG THI CÔNG LÀM ĐẤT TS. LÊ CÔNG THÀNH KS. LÊ QUANG HƯNG Bộ môn Đuỡng sắt - Khoa Công trình Truờng Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt Bài báo giới thiệu phương pháp lựa chọn chũng loại công suất cho máy ũi bánh xích hoạt động theo chu kỳ trong tính toán khảo sát tương quan tĩnh cũa các tác nhân tới năng suất cũa máy làm đất nhằm loại trừ các tác nhân có ảnh hưởng không đáng kể. Summary A method of choice of efficient bulldozer dimension type for earth excavation works is proposed. Its fuldamental particularity is demonstrated consists in the use of statistic ratio of the bulldozer s main performance characteristics and in the eliminationof insignificant factors. 1. ĐẶT VẤN ĐỂ Trong thực tế xây dựng các công trình ở giai đoạn thiết kế thi công xuất hiện khó khăn do phải lựa chọn các phương tiện thi công cơ giới trong sự thiếu gắn kế t giữa công suất máy loại máy và điều kiện thi công. Nhiều yếu tô ảnh hưởng không được tính đến trong các quy trình hiện có nên đòi hỏi kỹ sư phải mấ t nhiều thời gian trong quá trình thiết kế. Trong phạm vi bài báo tác giả đưa ra phương pháp lựa chọn chủng loại công suất hợp lý trong thi công nền đấ t cho các loại máy ủi bánh xích hoạt đông theo chu kỳ. Điểm khác biệt của phương pháp là sử dụng tương quan tĩnh của các thông sô kỹ thuật để loại trừ các thông sô có ảnh hưởng không đáng kể. 2. NÔI DUNG Đô tin cậy trong tính toán hiệu quả làm việc của máy ủi phụ thuôc vào cách đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình làm việc. Trong trường hợp tổng quát năng suất máy ủi N được tính theo công thức N 3600 tnKrxKrc m3 h 1 Tck x c trong đó Vtn - thể tích đất tự nhiên được lấy ra trong môt chu kỳ làm việc của máy ủi m3 Krx - hệ sô rơi vãi khi ủi Krx 0 8.0 9 Krc - hệ sô rơi vãi trong khi chuyển đất Krc 1 -ÀL với X - hệ sô rơi vãi đất trên mỗi mét vận chuyển À 0 0025.0 007 L - quãng đường dịch chuyển khôi đấ t. Tck - thời gian một chu kỳ giây bao gồm thời gian ủi Tx thời gian di chuyển khối đấ t Tc và .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN