Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kim loại - Hợp kim
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu tham khảo cơ khí đại cương về Kim loại - Hợp kim | Bản quyên của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 Chương II Các khái niệm cơ bản về Kim loại và Họp kim ị ỉ a i Õ o 3 5 u 5 5 ờ ĩ 0 o ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn CNKL - ĐHBK HN toai-dwe@mail.hut.edu.vn Tel 04.3868 4542 Fax 04.3868 4543 I. Tính chất chung của Kim loại Hợp kim 1. Cơ tính là những dặc trưng cơ học biểu thị khả năng của kim loại hay hợp CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG Cấu tạo của Kim loại Hợp kim kim chịu tác dụng của các loại tải trọng n là khả năng của vật liệu chịu tác dụng của ngoại lực mà không bị phá huỷ. Độ bền dược ký hiệu là ơ Fo Pin 1 X - Sơ dồ mẫu do dộ bền kéo ơk ơk dộ bền kéo ơn dộ bền nén p 2 ơu dộ bền uốn k N mm ơx dộ bền xoắn Fq - Đơn vị do dộ bền dược tính bằng N mm2 kN m2 hay MN m2 ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn CNKL - ĐHBK HN toai-dwe@mail.hut.edu.vn Tel 04.3868 4542 Fax 04.3868 4543 1 Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 1.2. Đệ cứng là khả năng của vật liệu chống lại biến dạng dẻo cục bộ khi có ngoại lực tác dụng 1.2.1. Đệ cứng Brinen - Brinell HB kG mm2 F D - DíD d 2 2 P HB F Tuỳ theo chiều dày của mẩu thử mà chọn đường kính viên bi D 10mm D 5mm hoặc D 0 25mm Tuỳ theo tính chất của vật liệu mà chọn tải trọng P cho thích hợp - Gang P 30D2 - Đồng và Hợp kim đồng P 10D2 - Nhôm batit và các hợp kim mềm khác P 225D2 ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn CNKL - ĐHBK HN toai-dwe@mail.hut.edu.vn Tel 04.3868 4542 Fax 04.3868 4543 1.2.2. Đệ cứng Rôcoen - Rockwell HRA HRB HRC được xác định bằng cách dùng tải trọng P ấn viên bi bằng thép đã nhiệt luyện có đường kính 1 587mm tức là 1 16 thang B hoặc mũi côn bằng kim cương có góc ở đỉnh 1200 thang C hoặc A lên bề mặt vật liệu thử Viên bi thép dùng để thử những vật liệu ít cứng Mũi côn kim cương dùng để thử các vật liệu có độ cứng cao thép đã nhiệt luyện . Tải trọng tác dụng hai lần - tải trọng sơ bộ P0 10kG - tải trọng chính P Bi thép P 100kG Mũi kim cương P 150kG - Thang B giá trị đo được ký hiệu HRB P 100kG - Thang C giá trị đo được ký hiệu HRC P 150kG - Thang A giá trị đo được ký hiệu HRA P