Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y học thường thức
CÂN BẰNG NƯỚC, ĐIỆN GIẢI – PHẦN 2
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CÂN BẰNG NƯỚC, ĐIỆN GIẢI – PHẦN 2
Triệu Thái
59
18
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Natri: Tổng lượng natri trong cơ thể của người lớn là 4200 mmol (60 mmol/kg trọng lượng cơ thể), trong đó 40% ở xương, 50% trong khoang ngoại bào, 10% ở nội bào và khoảng kẽ. Điều này cho thấy, natri là số lượng cation quan trọng nhất trong dịch bào (nhu cầu hàng ngày và những giới hạn bình thường trình bày ở bảng 2.1). Na+ và Cl- tạo nên 80% áp lực thẩm thấu của dịch ngoại bào, người ta thấy có mối liên quan tuyến tính giữa nồng độ natri huyết tương và áp lực thẩm. | CÂN BẰNG NƯỚC ĐIỆN GIẢI - PHẦN 2 2.1. Natri Tổng lượng natri trong cơ thể của người lớn là 4200 mmol 60 mmol kg trọng lượng cơ thể trong đó 40 ở xương 50 trong khoang ngoại bào 10 ở nội bào và khoảng kẽ. Điều này cho thấy natri là số lượng cation quan trọng nhất trong dịch bào nhu cầu hàng ngày và những giới hạn bình thường trình bày ở bảng 2.1 . Na và Cl- tạo nên 80 áp lực thẩm thấu của dịch ngoại bào người ta thấy có mối liên quan tuyến tính giữa nồng độ natri huyết tương và áp lực thẩm thấu huyết tương. Có nghĩa là natri máu tăng thì áp lực thẩm thấu máu tăng và ngược lại. Giảm Na khi Na huyết tương giảm dưới 132 mmol l và tăng khi Na huyết tương trên 152 mmol l. Bảng 2.2 Giới hạn bình thường và nhu cầu natri hàng ngày ở người lớn. Giới hạn bình thường Huyết tương Giá trị trung bình Huyết tương Nhu cầu hàng ngày 132-152 mmol l 142 mmol l 1-3 mmol kg TLCT ngày Bảng 2.3 Nguyên nhân triệu chứng giảm natri huyết. Nguyên nhân Triệu chứng - Thừa nước tương đối không thiếu - Chán ăn buồn nôn nôn. natri . - Giảm trương lực cơ. - Nhập Na không đủ. - Chuột rút. - Ra mồ hôi. - Ngất xỉu. - Mất qua đường tiêu hoá. - Thờ ơ. - Mất máu nhiều. - Suy tim giai đoạn cuối. - Xơ gan. - Bệnh Addison. Bảng 2.4 Nguyên nhân triệu chứng tăng natri huyết. Nguyên nhân Triệu .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 8: Rối loạn cân bằng nước-điện giải
Bài giảng Rối loạn nước điện giải - TS.BS. Hoàng Bùi Hải
Bài giảng RLCH nước - điện giải cân bằng Acid - base
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa nước - điện giải - ThS. Đỗ Hoàng Long
Bài giảng Cân bằng nước – điện giải
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 1)
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 2)
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 3)
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 4)
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 5)
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.