Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tài Liệu Phổ Thông
Đề thi - Kiểm tra
BÀI KIỂM TRA NGỮ VĂN SỐ 2
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
BÀI KIỂM TRA NGỮ VĂN SỐ 2
Duy Hùng
83
2
doc
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu bài kiểm tra ngữ văn số 2 , tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | BÀI KIỂM TRA SỐ 2: MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 70 phút) Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép? A. cần mẫn B. học hỏi C. đất đai D. thúng mủng Câu 3: Từ nào không phải là danh từ? A. cuộc sống B. tình thương C. đấu tranh D. nỗi nhớ Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại? A. tổ tiên B. tổ quốc C. đất nước D. giang sơn Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình? A. lăn tăn B. tí tách C. thấp thoáng D. ngào ngạt Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc? A. mùa xuân B. tuổi xuân C.sức xuân D. 70 xuân Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu? A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó C. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm) Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve. b) Gió mát đêm hè mơn man chú. Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu? Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt. Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết: Mai sau, Mai sau, Mai sau, Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó? Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau : a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua. b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học. BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 3,4)
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án - Trường THCS&THPT Hồng Vân
Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
Đề kiểm tra bài viết số 5 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án - Trường THPT Lâm Hà
Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
Đề kiểm tra bài viết số 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án - Trường THPT Ninh Hải
Đề kiểm tra bài viết số 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Xuân Hòa
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.