Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
quá trình hình thành quy trình kế toán kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ p9

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư: - Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư) Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư. - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn. | 4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư - Định kỳ tính trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá đang cho thuê hoạt động ghi Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư. - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Nếu phải phân bổ dần Có các TK 111 112 152 153 334 . . . - Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư Đối với các chi phí phát sinh không lớn ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có các TK 111 112 331 334 . . . - Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư do bán thanh lý ghi Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Giá trị còn lại của BĐS đầu tư Có TK 217 - Bất động sản đầu tư Nguyên giá . - Các chi phí bán thanh lý BĐS đầu tư phát sinh ghi Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Nếu có Có các TK 111 112 331 . . . 5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng ghi Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. 6. Hàng bán bị trả lại nhập kho ghi Nợ các TK 155 156 Có TK 632 - Giá vốn bán hàng. 7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm hàng hoá bất động sản dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh ghi Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ 1. Đối với doanh nghiệp thương mại - Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán ghi Nợ 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán .