Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hệ thống thông tin môi trường part 10
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hình 9.137. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra Trong tab thứ ba là các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng cống xả gây ra (Hình 9.137).Trong tab thứ tư là đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc sông đối với mỗi cống xả nếu như chỉ có cống xả đó hoạt động (Hình 9.138). Sau khi đã chọn vùng lưới của mô hình người sử dụng có thể thay đổi các thông số của các đường đồng mức bằng cách chọn mục Thuộc tính lưới trên menu. | Hình 9.135. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình Hình 9.136. Các giá trị nồng độ tính toán tại các nút lưới 295 Hình 9.137. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra Trong tab thứ ba là các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng cống xả gây ra Hình 9.137 .Trong tab thứ tư là đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc sông đối với mỗi cống xả nếu như chỉ có cống xả đó hoạt động Hình 9.138 . Hình 9.138. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc sông đối với mỗi cống xả Sau khi đã chọn vùng lưới của mô hình người sử dụng có thể thay đôi các thông sỏ cua các trên đường đồng mức bằng cách chọn mục Thuộc tính lưới trên menu Mô hình hoặc nhấn nút thanh công cụ Mô hình. Khi đó trên màn hình sẽ có dạng như trên Hình 9.139. 296 Trên Hình 9.139 trong tab thứ nhất là các thông số thuộc tính của lưới tính. Người sử dụng có thể thay đổi các thông số này kích thước lưới số hàng cột góc quay độ dài tối thiểu của một đường đồng mức những thông số cần hiển thị màu sắc độ mờ kiểu đường độ dày nét vẽ màu nền và màu chữ cho hợp lý hơn. Hình 9.139. Các thông số thuộc tính của lưới tính Trong tab thứ hai của hộp thoại này là các thông số thuộc tính của các đường đồng mức. Người sử dụng có thể thay đổi các thông số này để nhận được bức tranh phân bố các đường đồng mức theo ý muốn. Người sử dụng có thể chọn giá trị màu tô màu đường các thông số cần hiển thị chọn TCVN tương ứng để so sánh. .