Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Session 6_ Collections

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

- Capacity là số lượng các phần tử mà stack có thể chứa. Stack có thể chứa các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau. Thuộc tính Count để chỉ số phần tử hiện trong Stack. - Khi 1 phần tử được thêm vào (Push), capacity tự động tăng, và tổ chức lại bộ nhớ. | Các cấu trúc dữ liệu trong C# I. Xây dựng cấu trúc dữ liệu trong C# 1. Stack 2. Queue. II. Collections 1. Các lớp và giao diện thường sử dụng trong namespace: System.Collections và System.Collections.Generic. 2. Sử dụng các phương thức và thuộc tính của lớp: ArrayList. 1. Stack - Stack là một cấu trúc theo kiểu LIFO (Last In First Out), phần tử vào sau cùng sẽ được lấy ra trước. - Hai thao tác cơ bản trên Stack Chèn phần tử: Luôn chèn vào đỉnh Stack (push) Lấy ra phần tử: Luôn lấy ra từ đỉnh Stack (pop) - Lớp Stack thuộc namespace System.Collections, biểu diễn ngăn xếp (LIFO) các đối tượng non – generic. Để sử dụng kiểu generic dùng System.Collections.Generic.Stack. Lớp Stack hiện thực các giao diện ICollection, IEnumerable, ICloneable. Ví dụ sử dụng Stack namespace DataStructures { class Program { static void Main(string[] args) { int [] a = {10,20,30}; Stack s = new Stack(a); s.Push(1); s.Push("abccd"); Console.WriteLine(s.Count); Console.ReadLine(); } } } Lưu ý về . | Các cấu trúc dữ liệu trong C# I. Xây dựng cấu trúc dữ liệu trong C# 1. Stack 2. Queue. II. Collections 1. Các lớp và giao diện thường sử dụng trong namespace: System.Collections và System.Collections.Generic. 2. Sử dụng các phương thức và thuộc tính của lớp: ArrayList. 1. Stack - Stack là một cấu trúc theo kiểu LIFO (Last In First Out), phần tử vào sau cùng sẽ được lấy ra trước. - Hai thao tác cơ bản trên Stack Chèn phần tử: Luôn chèn vào đỉnh Stack (push) Lấy ra phần tử: Luôn lấy ra từ đỉnh Stack (pop) - Lớp Stack thuộc namespace System.Collections, biểu diễn ngăn xếp (LIFO) các đối tượng non – generic. Để sử dụng kiểu generic dùng System.Collections.Generic.Stack. Lớp Stack hiện thực các giao diện ICollection, IEnumerable, ICloneable. Ví dụ sử dụng Stack namespace DataStructures { class Program { static void Main(string[] args) { int [] a = {10,20,30}; Stack s = new Stack(a); s.Push(1); s.Push("abccd"); Console.WriteLine(s.Count); Console.ReadLine(); } } } Lưu ý về Stack Class Capacity là số lượng các phần tử mà stack có thể chứa. Stack có thể chứa các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau. Thuộc tính Count để chỉ số phần tử hiện trong Stack. Khi 1 phần tử được thêm vào (Push), capacity tự động tăng, và tổ chức lại bộ nhớ. Nếu Count Stack Class In C# - Contructor Tên Mô tả Stack() Khởi tạo Stack trống, capacity ban đầu mặc định. Stack(ICollection) Khởi tạo Stack chứa các phần tử copy từ một tập hợp (mảng), capacity ban đầu bằng số phần tử được copy. Stack(Int32) Khởi tạo Stack trống, capacity ban đầu bằng giá trị truyền vào. (Dùng Contructor này tốt nhất) WHY? Methods Tên Mô tả Clear Removes tất cả các đối tượng trong Stack. Clone Tạo bản sao của Stack. Contains Xác định xem phần tử có trong Stack. CopyTo Copy stack ra mảng 1 chiều, bắt đầu từ vị trí chỉ định. (Nếu mảng

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.