Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p4

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p4', kinh tế - quản lý, quản lý nhà nước phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Khoa Xây Dựng Cầu Đườn _ V2 lsc _ 127.R g 2.12 . Ta có bảng quan hệ bán kính đường cong nằm độ dốc siêu cao hệ số lực ngang như sau Bảng 2.5 R m 130 150 150 175 175 200 200 250 250 300 300 1500 1500 p 0 15 0 14 0 13 0 12 0 11 0 1 0 08 isctt 6 8 3 8 3 8 2 2 2 2 1 1 - - - không iscqp 7 6 5 4 3 2 bố trí 7 6 5 4 3 2 siêu cao 2.2.6. Vuốt nối siêu cao Khi xe chạy từ đường thẳng vào đường cong phải chịu các sự thay đổi. - Bán kính từ chuyển bằng R. - Gia tốc li tâm từ chỗ bằng không đạt tới giá trị Gv2 gR Những biến đổi đột ngột đó gây cảm giác khó chịu cho lái xe và hành khách. Vì vậy để đảm bảo sự chuyển biến điều hoà về lực li tâm và cảm giác của hành khách cần làm một đoạn vuốt nối siêu cao. Đoạn vuốt nối siêu cao là đoạn chuyển tiếp cắt ngang mặt đường từ dốc hai mái sang dốc một mái và nâng lên bằng độ dốc siêu cao qui định hoặc ngược lại. Chiều dài đoạn nối siêu cao được xác định B X K sc nsc . c 2.13 . Trong đó B Bề rộng phần xe chạy m B 7m. isc Độ dốc siêu cao . in Độ dốc nâng siêu cao với đường có Vtt 60km h thì in 1 . Bảng 2.6 Isc 2 3 4 5 6 7 Lttnsc m 14 21 28 35 42 49 Khoa Xây Dựng Cầu Đườn Lqpnsc m 50 50 50 55 60 70 L.chọnnsc 50 50 50 55 60 70 Cách bố trí đoạn vuốt nối siêu cao ở hình.2.5 2.2.7. Độ mở rộng trong đường cong nằm Khi xe chạy trên đường cong trục sau cố định luôn hướng tâm còn bánh trước luôn hợp với trục xe một góc nên yêu cầu có một chiều rộng lớn hơn khi xe chạy trên đường thẳng. Độ mở rộng E được tính theo Hgrih 1.2.7. Sả âăđêih toan âăùmảírăùg trãn âaảhg 2 lan xe công thức sau với đường 2 làn xe E E1 E2 L2 R 0 1V VR 2.14 . Trong đó L Khoảng cách từ badsosc của xe đến trục sau cùng của xe L 8 m . V Vận tốc xe chạy tính toán V 60 km h. R Bán kính đường cong nằm. Ta có bảng quan hệ giữa độ mở rộng và bán kính đường cong nằm như sau Bảng 2.7 R m 50 70 70 100 100 150 150 200 200 250 Ett m 1 84 1 47 1 05 0 82 0 63 Eqp m 1 5 1 2 0 9 0 7 0 6 Echọn m 1 84 1 47 1 05 0 82 0 63 2.2.8. Đường cong chuyển tiếp Đường cong chuyển tiếp có chức năng tiếp nối .