Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thực tế phân tích tình hình tài chính tại Cty Sao Việt - 4

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Qua bảng trên ta thấy khả năng thanh toán của Công ty luôn thừa, tức khả năng thanh toán luôn lớn hơn nhu cầu thanh toán. Bước 2: Tính một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty. Để đánh giá chính xác cụ thể hơn cần tiến hành xem xét một số chỉ tiêu: - Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số thanh toán hiện hành = 63% 50% thể hiện khả năng thanh toán dồi dào của doanh nghiệp nhưng do lượng tiền mặt đang giữ không đủ trang. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Qua bảng trên ta thây khả năng thanh toán của Công ty luôn thừa tức khả năng thanh toán luôn lớn hơn nhu cầu thanh toán. Bước 2 Tính một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty. Để đánh giá chính xác cụ thể hơn cần tiến hành xem xét một số chỉ tiêu - Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành 63 50 thể hiện khả năng thanh toán dồi dào của doanh nghiệp nhưng do lượng tiền mặt đang giữ không đủ trang trải hết cho nợ ngắn hạn nên doanh nghiệp vẫn nợ. 2.2.1.2 Các tỷ số về khả năng cân đối vốn Muốn xem xét khả năng cân đối vốn ta tập trung phân tích ba mối quan hệ trên bảng cân đối kế toán Mối quan hệ đầu tiên cần phải phân tích là mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản. Theo quan điểm luôn chuyển vốn tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định mối quan hệ này được thể hiện ở cân đối 1. - Cân đối 1 I A IV A I B Tài sản B nguồn vốn Hay Tiền Hàng tồn kho TSCĐ Nguồn vốn chủ sở hữu Nghĩa là Nguồn vốn chủ sở hữu phải đủ để bù đắp cho các loại tài sản chủ yếu của doanh nghiệp để doanh nghiệp không phải đi vay hay chiếm dụng vốn của đơn vị khác cá nhân khác. Căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán năm 2001 của Công ty ta thây Đầu năm VT I A IV A I B Tài sản 6.323.501 18.546.667 10.648.465 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com 35.518.633 VP B Nguồn vốn 9.689.922 Chênh lệch VT- VP 35.518.633 - 9.689.922 25.828.711 Cuối kỳ VT I A IV A I B Tài sản 10.884.007 31.211.033 10.545.766 52.640.291 VP B Nguồn vốn 12.500.515 Chênh lệch VT-VP 40.139.776 Qua thực tế tài chính của Công ty cho thấy cả đầu năm và cuối kỳ doanh nghiệp đều ở tình trạng thiếu vốn. Số vốn đầu kỳ thiếu 25.828.711 Số vốn cuối kỳ thiếu 40.139.776 Chênh lệch giữa số thiếu đầu năm và cuối kỳ là 40.139.276 - 25.282.711 14.857.065 Như vậy Công ty không thể tài trợ cho tất cả tài sản của mình bằng nguồn vốn chủ sở hữu mà phải đi vay hoặc đi .