Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
VĂN BẢN LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước; Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Luật này quy định thuế sử dụng đất nông nghiệp. CHươNG I NHữNG QUY địNH CHUNG Điều 1 Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế). Hộ. | LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả thực hiện công bằng hợp lý sự đóng góp của tổ chức cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 Luật này quy định thuế sử dụng đất nông nghiệp. CHươNG I NHỮNG QUY địNH CHUNG Điều 1 Tổ chức cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gọi chung là hộ nộp thuế . Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Điều 2 Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm - Đất trồng trọt - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản - Đất rừng trồng. Điều 3 Đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mà chịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật bao gồm - Đất có rừng tự nhiên - Đất đồng cỏ tự nhiên - Đất dùng để ở - Đất chuyên dùng. Điều 4 Tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật này. CHươNG II CăN Cứ TíNH THUế Và BIểU THUế Điều 5 Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp - Diện tích - Hạng đất - Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Điều 6 Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước. Trường hợp chưa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất. Điều 7 1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia làm 6 hạng đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng. Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố - Chất đất - Vị trí - Địa hình - Điều kiện khí hậu thời tiết - Điều kiện tưới tiêu. 2. Chính phủ quy định tiêu chuẩn hạng đất tính thuế theo các yếu tố nói tại Điều này và có .