Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chọn Sữa Đúng Nhu Cầu

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều loại sữa - từ nguyên chất đến hữu cơ, từ động vật đến thực vật. Mỗi một loại có công dụng và điểm mạnh yếu khác nhau, phù hợp với mục đích riêng của từng người dùng. Sau đây là kết quả phân tích các loại sữa, theo Tổ chức chế độ dinh dưỡng Mỹ. | Chọn Sữa Đúng Nhu Cầu Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều loại sữa - từ nguyên chất đến hữu cơ từ động vật đến thực vật. Mỗi một loại có công dụng và điểm mạnh yếu khác nhau phù hợp với mục đích riêng của từng người dùng. Sau đây là kết quả phân tích các loại sữa theo Tổ chức chế độ dinh dưỡng Mỹ. Sữa bò Ưu điểm Phổ biến có nhiều can-xi nhất và lượng protein cao gần gấp đôi các loại sữa khác. Có thể chọn sữa nguyên chất hoặc sữa gầy giảm độ béo mà vẫn giữ được lượng can-xi. Khuyết điểm Có thể gây dị ứng lactose khiến đau bụng đầy hơi hoặc thậm chí tiêu chảy. Nếu bạn thích sữa bò có thể uống khoảng 100 ml sữa ngày mà không sợ các triệu chứng trên. Sữa đậu nành Ưu điểm Giàu protein và can-xi không chất béo bão hòa mà lại ít calorie. Khuyết điểm Các sản phẩm làm từ đậu nành có thể ngăn cản sự hấp thu protein và khoáng chất. Sữa dê Ưu điểm Dễ dàng được cơ thể hấp thụ vì phân tử protein của nó có kích thước khác với sữa bò. Sữa dê có thể chứa nhiều can-xi như sữa bò và chứa một lượng hơn hẳn tryptophan a-xít amino thiết yếu cho cơ thể. Khuyết điểm Sữa dê chứa lactose khiến một số người không chuộng. Ngoài ra mùi vị của nó cũng không làm hài lòng một số người tiêu dùng. Sữa hạnh nhân Ưu điểm Đang dần phổ biến trong những năm gần đây nhờ vào mùi vị thơm ngon và lượng dinh dưỡng khá đầy đủ với các vitamin và khoáng chất cũng như lượng chất béo tương ứng. Sữa hạnh nhân cũng thích hợp cho những người dị ứng sữa bò hoặc sữa đậu nành. Khuyết điểm Lượng protein thấp chỉ 1g ly sữa so với 7g ly đậu nành và 8g ly sữa bò. Sữa hạnh nhân lại thiếu hẳn vitamin B. Sữa .