Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Sứa có dạng cái tách hoặc cái chuông úp ngược. | CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Khoảng 10.000 loài Thủy tức Sứa San hô CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Cấu tạo: Bao gồm 2 lớp tế bào: lớp biểu mô và lớp màng xoang vị Tầng trung giao (lớp keo) nằm giữa CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Tế bào gai Tự vệ Bắt mồi CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Cấu tạo: CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Sinh sản Vô tính Hữu tính Thủy tức nước ngọt Thủy tức tập đoàn CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Chủ yếu sống ở biển, một số có kích thước rất lớn (> 2m) Sứa có dạng cái tách hoặc cái chuông úp ngược. Miệng nằm ở cuối thùy miệng CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa Cấu tạo CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa Sinh sản Khoảng 6000 loài, sống ở biển chủ yếu. Cơ thể dạng ống, không có dạng sứa trong vòng đời Xoang vị được chia thành nhiều ngăn CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô Cơ bản là loài ăn thịt sử dụng các tế bào gai ở các tua để bắt thức ăn Đa số có bộ xương bằng đá vôi nâng đỡ Một số nhỏ sống đơn độc thiếu xương nâng đỡ CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô Hữu tính Planula Vô tính Phân đôi theo chiều dọc cơ thể Môi trường sống, kiếm ăn, sinh sản của nhiều loài thủy sinh vật Cung cấp khoáng chất cho thủy vực và góp phần hình thành vỏ trái đất Vật liệu cho hệ thống lọc sinh học Y học, du lịch CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Vai . | CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Khoảng 10.000 loài Thủy tức Sứa San hô CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Cấu tạo: Bao gồm 2 lớp tế bào: lớp biểu mô và lớp màng xoang vị Tầng trung giao (lớp keo) nằm giữa CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Tế bào gai Tự vệ Bắt mồi CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Cấu tạo: CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Sinh sản Vô tính Hữu tính Thủy tức nước ngọt Thủy tức tập đoàn CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp thủy tức Chủ yếu sống ở biển, một số có kích thước rất lớn (> 2m) Sứa có dạng cái tách hoặc cái chuông úp ngược. Miệng nằm ở cuối thùy miệng CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa Cấu tạo CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp sứa Sinh sản Khoảng 6000 loài, sống ở biển chủ yếu. Cơ thể dạng ống, không có dạng sứa trong vòng đời Xoang vị được chia thành nhiều ngăn CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô Cơ bản là loài ăn thịt sử dụng các tế bào gai ở các tua để bắt thức ăn Đa số có bộ xương bằng đá vôi nâng đỡ Một số nhỏ sống đơn độc thiếu xương nâng đỡ CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Lớp san hô Hữu tính Planula Vô tính Phân đôi theo chiều dọc cơ thể Môi trường sống, kiếm ăn, sinh sản của nhiều loài thủy sinh vật Cung cấp khoáng chất cho thủy vực và góp phần hình thành vỏ trái đất Vật liệu cho hệ thống lọc sinh học Y học, du lịch CHƯƠNG 3: NGÀNH RUỘT KHOANG (Coelenterata/Cnidaria) Vai trò