Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 2 - lãi kép

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Lĩa của kỳ trước được nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp lãi kép. Số lãi sinh ra theo phương pháp này gọi là lãi kép | Chương 2 : LÃI KÉP 1.Khái niệm Lãi của kỳ trước được nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp lãi kép. Số lãi sinh ra theo phương pháp này gọi là lãi kép. => Vốn sinh lợi mà lãi cũng sinh lợi 2.Các công thức cơ bản Ký hiệu : : Vốn gốc : Tiền lãi : Thời hạn (năm) : Số tiền nhận được khi đáo hạn : Lãi suất (%/năm) 2.Các công thức cơ bản Số tiền nhận được cuối kỳ Sau 1 năm : Sau 2 năm : 2.Các công thức cơ bản Số tiền nhận được cuối kỳ Sau n năm : 2.Các công thức cơ bản Tính vốn gốc 2.Các công thức cơ bản Tính lãi suất 2.Các công thức cơ bản Tính thời hạn đầu tư Ví dụ 1 Nhà đầu tư bỏ số vốn ban đầu là 100 triệu đầu tư trong 3 năm với lãi suất 12% / năm. Hỏi số tiền nhận được khi đáo hạn. Ví dụ 2 Đầu tư một khoản tiền với lãi suất 10%/năm. Sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng. Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu? Ví dụ 3 Đầu tư một khoản tiền 100.000.000 đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng (tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu là bao . | Chương 2 : LÃI KÉP 1.Khái niệm Lãi của kỳ trước được nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp lãi kép. Số lãi sinh ra theo phương pháp này gọi là lãi kép. => Vốn sinh lợi mà lãi cũng sinh lợi 2.Các công thức cơ bản Ký hiệu : : Vốn gốc : Tiền lãi : Thời hạn (năm) : Số tiền nhận được khi đáo hạn : Lãi suất (%/năm) 2.Các công thức cơ bản Số tiền nhận được cuối kỳ Sau 1 năm : Sau 2 năm : 2.Các công thức cơ bản Số tiền nhận được cuối kỳ Sau n năm : 2.Các công thức cơ bản Tính vốn gốc 2.Các công thức cơ bản Tính lãi suất 2.Các công thức cơ bản Tính thời hạn đầu tư Ví dụ 1 Nhà đầu tư bỏ số vốn ban đầu là 100 triệu đầu tư trong 3 năm với lãi suất 12% / năm. Hỏi số tiền nhận được khi đáo hạn. Ví dụ 2 Đầu tư một khoản tiền với lãi suất 10%/năm. Sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng. Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu? Ví dụ 3 Đầu tư một khoản tiền 100.000.000 đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng (tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu là bao nhiêu? Ví dụ 4 Đầu tư một khoản tiền 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau một thời gian thu được cả vốn lẫn lời là 161,051triệu đồng (tính theo lãi kép). Hỏi thời gian đầu tư là bao lâu? 3. Lãi suất tương đương Hai lãi suất i và ik tương ứng với hai đơn vị thời gian khác nhau được gọi là tương đương nhau khi với cùng một số vốn, đầu tư trong cùng một thời gian sẽ cho cùng mức lãi như nhau (cùng giá trị đạt được). 3. Lãi suất tương đương Nếu i tính theo năm i’ tính theo tháng Hoặc 3. Lãi suất tương đương Nếu i tính theo năm i’ tính theo ngày Hoặc 3. Lãi suất tương đương Nếu i tính theo tháng i’ tính theo ngày Hoặc Tổng quát : Nếu i tính theo năm Giả sử 1 năm chia ra thành k kỳ i’ là lãi suất mỗi kỳ Hoặc Ví dụ 1 : Cho lãi suất i =12%/năm, hãy tìm lãi suất tương đương theo tháng. Ví dụ 2 : Cho lãi suất i=14%/năm, hãy tìm lãi suất tương đương theo quí?. Ví dụ 3 : Cho lãi suất i = 6%/6tháng, hãy tìm lãi suất tương đương theo năm? 4. Lãi suất bình quân Với n = n1 + n2 + .+ nk : lãi suất