Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Sốt rét ác tính (Pernicious Falciparum Malaria) (Kỳ 3)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cắt cơn co giật kiểu động kinh: • Dùng thuốc theo 4 mức độ: Mức độ Triệu chứng Thuốc dùng I Co giật cục bộ: tay, bàn chân, hàm răng, nhãn cầu. DIAZEPAM liều cao ± dung dịch liệt hạch nhẹ II Co giật toàn thân nhẹ: - Cơn ngắn: 10 giây Tăng liều DIAZEPAM + DOLARGAN - Khoảng cách: vài giờ III Co giật toàn thân nặng: Tăng liều DIAZEPAM - Cơn dài: giây 1-2 phút + DOLARGAN + GARDENAL - Khoảng cách: 15-30 phút IV tục: Trạng thái co giật liên Như trên + THIOPENTAL 1% Cuối cơn: tím tái, đe + sẵn sàng nội khí quản hoặc doạ ngạt mở khí quản + Hô hấp viện trợ . | Sôt rét ác tính Pernicious Falciparum Malaria Kỳ 3 4.3.3. Cắt cơn co giật kiểu động kinh Dùng thuốc theo 4 mức độ độ Mức Triệu chứng Thuôc dùng I Co giật cục bộ tay bàn chân hàm răng nhãn cầu. DIAZEPAM liều cao dung dịch liệt hạch nhẹ II Co giật toàn thân nhẹ - Cơn ngắn 10 giây - Khoảng cách vài Tăng liều DIAZEPAM DOLARGAN giờ III Co giật toàn thân nặng - Cơn dài 1-2 phút giây - Khoảng cách 15-30 phút Tăng liều DIAZEPAM DOLARGAN GARDENAL IV Trạng thái co giật liên tục Cuối cơn tím tái đe doạ ngạt Như trên THIOPENTAL 1 sẵn sàng nội khí quản hoặc mở khí quản Hô hấp viện trợ 4.3.4. Cấp cứu suy tuần hoàn STH theo nguyên nhân Bệnh nhân SRAT thể não ngay từ ngày đầu có thể tụt huyết áp 80 mmHg và mạch nhanh do 2 nguyên nhân phổ biến là do mất nước thiếu hụt thể tích lưu hành cần bổ xung dịch và điện giải hiếm hơn là do sốc nhiễm trùng-nhiễm độc vì thoát dịch qua thành mạch máu cô cần truyền dịch thể nhanh nhiều kèm theo Dopamin hoặc Dobutamin hoặc Corticoid. Trước một STH cần làm xét nghiệm nước tiểu 24 giờ tỷ trọng hematocrit cấy máu đo áp lực TMTW và duy trì ở mức 2-5 cm H2O đo axit lactic máu. 4.3.5. Cấp cứu suy hô hấp SHH theo nguyên nhân 4 nguyên nhân suy hô hấp và cách sử trí 1 Ứ đọng đờm rãi thở khò khè do hôn mê sâu mất phản xạ nuốt hoặc cuống lưỡi tụt. Hút đờm rãi đặt bệnh nhân nằm nghiêng đầu đặt Canuyn Mayo giảm liều thuốc an định thần kinh. 2 Phế quản phế viêm bội nhiễm Kháng sinh thuốc ho long đờm hút đờm rãi vô trùng sát trùng ống nội khí quản - ống Crizaberg - lỗ mở khí quản. 3 Thở Cheynes Stokes Kusamaul xét nghiệm pH máu dự trữ Cho thở oxy tăng đậm độ oxy đường vào giải phóng đường thở điều trị phù não. Truyền Natri bicarbonat 1 4 đặt nội khí .