Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Miễn, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14.6.2005 (chương IV); Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29.11.2006. Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8.12.2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1.7.2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;. | Chương 17 MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ 17.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 17.2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 17.3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 17.4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ 17.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 17.1. 1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế 17.1.2.Trình tự thủ tục miễn thuế 17.1.3. Các quy định về xét miễn thuế Các quy định về miễn thuế XNK: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14.6.2005 (chương IV); Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29.11.2006 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8.12.2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1.7.2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế; Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14.6.2007 Hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (Phần D). 17.1. 1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế | Chương 17 MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ 17.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 17.2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 17.3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 17.4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ 17.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 17.1. 1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế 17.1.2.Trình tự thủ tục miễn thuế 17.1.3. Các quy định về xét miễn thuế Các quy định về miễn thuế XNK: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14.6.2005 (chương IV); Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29.11.2006 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8.12.2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1.7.2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế; Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14.6.2007 Hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (Phần D). 17.1. 1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế Quan điểm của việc quy định Danh mục hàng XNK miễn thuế: - Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số hàng hóa theo thông lệ QT hoặc hàng hóa không vì mục đích KD lợi nhuận. (Ví dụ hàng là tài sản di chuyển, hàng hành lý). - Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số ngành đang còn khó khăn cần hỗ trợ để tạo đà phát triển; hoặc thể hiện quan điểm ưu đãi đối với một số hoạt động SX, NK hoặc KD (Ví dụ miễn thuế hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư, miễn thuế hàng hóa của ngành đóng tàu, .) - Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số h/hóa, d/vụ thể hiện tính chất kỹ thuật trong c/tác quản lý thu. (VD: miễn thuế hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn 90 ngày). 17.1. 1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu KH, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, khám

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.