Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y học thường thức
Erythromycin Tên thường gọi: Erythromycin Biệt dược: E-mycin, Ery-tal, PCE, Pediazole,
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Erythromycin Tên thường gọi: Erythromycin Biệt dược: E-mycin, Ery-tal, PCE, Pediazole,
Bá Thịnh
67
5
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Erythromycin Tên thường gọi: Erythromycin Biệt dược: E-mycin, Ery-tal, PCE, Pediazole, ILOSONE Nhóm thuốc và cơ chế: Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và nhân lên của vi khuẩn. Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào vật chủ. Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và nhân lên của vi khuẩn. Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào vật chủ. Dạng dùng: Viên nén 250mg, 500mg, còn có dạng thuốc nước, viên nang và dạng dùng tại. | Erythromycin Tên thường gọi Erythromycin Biệt dược E-mycin Ery-tal PCE Pediazole ILOSONE Nhóm thuốc và cơ chế Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và nhân lên của vi khuẩn. Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào vật chủ. Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và nhân lên của vi khuẩn. Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào vật chủ. Dạng dùng Viên nén 250mg 500mg còn có dạng thuốc nước viên nang và dạng dùng tại chỗ. Viên nén 250mg 500mg còn có dạng thuốc nước viên nang và dạng dùng tại chỗ. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 C. ở nhiệt độ dưới 30 C. Chỉ định Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp da do liên cầu viêm phổi do phế cầu. Erythromycin dùng cho những người dị ứng với penicilin để phòng sốt thấp khớp tái phát và viêm van tim cho bệnh nhân bất thường van tim. Thuốc cũng dùng để điều trị nhiễm khuẩn da do staphylococus. giang mai lậu và chlamydia. Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp da do liên cầu viêm phổi do phế cầu. Erythromycin dùng cho những người dị ứng với penicilin để phòng sốt thấp khớp tái phát và viêm van tim cho bệnh nhân bất thường van tim. Thuốc cũng dùng để điều trị nhiễm khuẩn da do staphylococus. giang mai lậu và chlamydia. Liều dùng Thuốc có thể dùng cùng với thức ăn. Erythromycin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bất thường về gan. Thuốc có thể dùng cùng với thức ăn. Erythromycin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bất thường về gan. Tương tác thuốc Dùng đồng thời Erythromycin và theophylin làm tăng nồng độ theophylin trong máu có thể dẫn đến co giật và loạn nhịp tim vì vậy cần phải giảm liều theophylin. Erythromycin làm tăng nồng độ digoxin và warfarin trong máu. Nồng độ digoxin tăng có thể gây loạn nhịp tim. Erythromycin và terfenadine có thể gây loạn nhịp nặng thậm chí ngừng tim. Erythromycin tương tác với lovastatin gây viêm cơ Erythromycin làm tăng nồng độ phenytoin và .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Erythromycin Tên thường gọi: Erythromycin Biệt dược: E-mycin, Ery-tal, PCE, Pediazole,
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) ABBOTT
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.