Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghị định số 73/2000/NĐ-CP

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Nghị định số 73/2000/NĐ-CP về việc ban hành Quy chế quản lý phần vốn Nhà nước ở doanh nghiệp khác do Chính phủ ban hành | CHÍNH PHỦ Số 73 2000 NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 06 tháng 12 năm 2000 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 73 2000 NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC Ở DOANH NGHIỆP KHÁC CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992 Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính NGHỊ ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác . Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định về việc quản lý vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác trái với quy định trong Quy chế này đều bãi bỏ. Điều 3. Các Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nguyễn Tấn Dũng Đã ký QUY CHẾ QUẢN LÝ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC Ở DOANH NGHIỆP KHÁC Ban hành kèm theo Nghị định số 73 2000 NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Nhà nước thực hiện việc quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác thông qua người đại diện phần vốn nhà nước và người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác. d Một số từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau 1. Doanh nghiệp khác là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc Luật Hợp tác xã. 2. Phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác là số vốn thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách hoặc doanh nghiệp nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác bao gồm cả phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hoá. 3. Người đại diện phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác sau đây gọi tắt là người đại diện là tổ chức hoặc cá nhân quy định tại Điều 6 Quy chế này đại diện cho Nhà nước thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác. 4. Người trực

TÀI LIỆU LIÊN QUAN