Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 5
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra có nhu cầu tìm việc làm. Có hoạt động đi tìm việc làm. Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu. Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc | NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo: ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học Vĩ mô”, chương 5 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, chương 26 10/2007 Thất nghiệp và Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Những nội dung chính Định nghĩa và đo lường thất nghiệp Phân loại thất nghiệp Các lý thuyết về thất nghiệp I. Định nghĩa và đo lường Định nghĩa Đo lường I.1. Định nghĩa Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra có nhu cầu tìm việc làm Có hoạt động đi tìm việc làm Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc I.1. Định nghĩa Người có việc: là người đủ 15 tuổi trở lên mà trong tuần lễ trước điều tra: Đang làm công việc được hưởng tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chính hộ gia đình mình I.1. Định nghĩa TỔNG DÂN SỐ Dưới 15 tuổi Trên 15 tuổi Trong LLLĐ Ngoài LLLĐ Có việc Thất nghiệp Người già Tàn tật Nội trợ Về hưu Sinh viên trong quá trình đào tạo I.2. Đo lường Tỷ lệ thất nghiệp = Tổng số người thất nghiệp Tổng số LLLĐ * 100 (%) Tỷ lệ tham gia LLLĐ = Tổng số LLLĐ Tổng số người trên 15 tuổi * 100 (%) II. Phân loại thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Là tỷ lệ thất nghiệp bình thường Luôn xảy ra, kể cả trong dài hạn Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Có tính chất ngắn hạn và lên xuống theo chu kỳ kinh doanh Thất nghiệp tự nhiên Không thể tránh khỏi Tạm thời Cơ cấu Tiền lương cứng nhắc gây mất cân bằng thị trường lao động Thất nghiệp chu kỳ Quy luật Okun GDP giảm 2,5% (dưới mức tự nhiên) Thất nghiệp tăng 1% (trên mức tự nhiên) Recessions (c) Unemployment Rate 0 2 4 6 8 10 12 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 Percent of Labor Force A Look At . | NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo: ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học Vĩ mô”, chương 5 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, chương 26 10/2007 Thất nghiệp và Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Những nội dung chính Định nghĩa và đo lường thất nghiệp Phân loại thất nghiệp Các lý thuyết về thất nghiệp I. Định nghĩa và đo lường Định nghĩa Đo lường I.1. Định nghĩa Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra có nhu cầu tìm việc làm Có hoạt động đi tìm việc làm Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc I.1. Định nghĩa Người có việc: là người đủ 15 tuổi trở lên mà trong tuần lễ trước điều tra: Đang làm công việc được hưởng tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, .