Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 8: Các họ vi mạch số
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung: Các họ mạch logic lưỡng cực, Các họ mạch logic đơn cực, Các đặc trưng của các vi mạch số. Khái niệm họ vi mạch số (họ các phần tử Logic). Họ mạch logic lưỡng cực: RTL (resistor – transistor logic), DTL (diode-transistor logic), TTL (transistor-transistor logic). | Chương 8: Các họ vi mạch số Các họ mạch logic lưỡng cực Các họ mạch logic đơn cực Các đặc trưng của các vi mạch số Khoa KTMT Vũ Đức Lung Phân loại Khái niệm họ vi mạch số (họ các phần tử Logic) họ mạch logic lưỡng cực RTL (resistor – transistor logic) DTL (diode-transistor logic) TTL (transistor-transistor logic) họ mạch logic đơn cực PMOS NMOS CMOS Khoa KTMT Vũ Đức Lung Các đặc trưng cơ bản của IC Tốc độ hoạt động: phụ thuộc vào thời gian trì hoãn truyền tải: Hàm chức năng mà mạch phải thực hiện Fan in, Fan out Thời gian trễ trung bình Tần số hoạt động lớn nhất cho phép Khả năng chống nhiễu Công suất tiêu thụ Các yêu cầu về nguồn điện Miền nhiệt độ họat động: 0-700C cho các ứng dụng tiêu dùng và công nghiệp, từ 550C – 1250C cho các mục đích quân sự input output Khoa KTMT Vũ Đức Lung Các đặc trưng cơ bản của IC (tt) Các tham số dòng và áp: VIH (điện áp tối thiểu mà cổng có thể nhận biết mức 1) VIL (điện áp tối đa mà cổng có thể nhận biết mức 0) VOH(điện áp tối thiểu tại đầu ra tương ứng mức 1) VOL (điện áp tối đa tại đầu ra tương ứng mức 0) IIH (dòng tối thiểu được cung cấp tương ứng với mức 1) IIL (dòng tối đa được cung cấp tương ứng với mức 0) IOH (dòng cực đại mà ngõ ra cung cấp tương ứng với mức 1) IOL (dòng cực tiểu mà ngõ ra cung cấp tương ứng với mức 0) Khoa KTMT Vũ Đức Lung Các đặc trưng cơ bản của IC (tt) Nhiễu Khoa KTMT Vũ Đức Lung Diode Diode dẫn điện theo một hướng Đặc trưng của Diode là điện áp ngưỡng Vt Khi VD>Vt thì sẽ có dòng điện ID ID + VD – Anode Cathode Khoa KTMT Vũ Đức Lung Transistor lưỡng cực Transistor lưỡng cực (Bipolar transistor) ~ transistor lưỡng cực nối - BJT( Bipolar junction transistor) có hai loại: NPN PNP Các cực: Cực nền (Base) Cực phát (Emitter) Cực thu (Collector) Hoạt động chuyển mạch BJT được điều khiển bởi: VBE, VBC, IB B E C B E C Các ký hiệu của PJT a) NPN b) PNP Khoa KTMT Vũ Đức Lung Họ RTL (resistor – transistor logic) Là loại vi mạch đều tiên Nhược điểm: Cần có các điện trở lớn, độ chính xác . | Chương 8: Các họ vi mạch số Các họ mạch logic lưỡng cực Các họ mạch logic đơn cực Các đặc trưng của các vi mạch số Khoa KTMT Vũ Đức Lung Phân loại Khái niệm họ vi mạch số (họ các phần tử Logic) họ mạch logic lưỡng cực RTL (resistor – transistor logic) DTL (diode-transistor logic) TTL (transistor-transistor logic) họ mạch logic đơn cực PMOS NMOS CMOS Khoa KTMT Vũ Đức Lung Các đặc trưng cơ bản của IC Tốc độ hoạt động: phụ thuộc vào thời gian trì hoãn truyền tải: Hàm chức năng mà mạch phải thực hiện Fan in, Fan out Thời gian trễ trung bình Tần số hoạt động lớn nhất cho phép Khả năng chống nhiễu Công suất tiêu thụ Các yêu cầu về nguồn điện Miền nhiệt độ họat động: 0-700C cho các ứng dụng tiêu dùng và công nghiệp, từ 550C – 1250C cho các mục đích quân sự input output Khoa KTMT Vũ Đức Lung Các đặc trưng cơ bản của IC (tt) Các tham số dòng và áp: VIH (điện áp tối thiểu mà cổng có thể nhận biết mức 1) VIL (điện áp tối đa mà cổng có thể nhận biết mức 0) VOH(điện áp tối thiểu tại .