Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Hệ điều hành
Khái niệm hệ điều hành
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Khái niệm hệ điều hành
Mai Trinh
67
32
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hệ điều hành (Operating System) là hệ thống các chương trình máy tính nhằm điều khiển , quản lý phân phối việc sử dụng tài nguyên của máy tính như bộ vi xử lý trung tâm , bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi , như bàn phím , màn hình , đĩa mềm , đĩa cứng | Phân II HỆ ĐIỀU HÀNH 1. Khái niệm hệ điều hành Hệ điều hành Operating System là hệ thống các chương trình máy tính nhằm điều khiển quản lí phân phối việc sử dụng tài nguyên của máy tính như bộ xử lí trung tâm bộ nhớ các thiết bi ngoại vi như bàn phím màn hình đĩa mềm đĩa cứng . Có nhiều hệ điều hành như MSDOS WINDOWS UNIX OS 2 MACHINTOSH . Giáo trình này trình bày các hệ điều hành MSDOS và WINDOWS. 2. Các khái niệm 2.1 Bộ kỷ tự characters Bộ ký tự là bảng mã dùng để trao đổi thông tin giữa người và máy. Có các bộ ký tự như ANSI American National Standards Institute ASCII Americain Standard Code for Information Interchange . Được sử dụng phổ biến là bộ ký tự ASCII. Bộ ký tự ASCII gồm 256 ký tự mỗi ký tự có kích thước 1 byte và có một mã số xác định. Ví dụ Ký tự A có mã là 65. Ký tự b có mã là 98. Ký tự 4 có mã là 52. Ký tự có mã là 36. 32 ký tự đầu có mã từ 0 . 31 để điều khiển thiết bị. Ví dụ Ký tự có mã là 7 điều khiển chuông. Ký tự có mã là 13 Enter điều khiển sang dòng. Các kí tự có mã lớn hơn 127 không có trên bàn phím như ç Ü ỗ h i lj m n o 2.2 Tên identifier Tên dùng để định danh các thành phần mà hệ điều hành quản lý. Tên là một dãy ký tự. Tùy theo mỗi hệ điều hành có các hạn chế khác nhau cho việc đặt tên. MSDOS qui ước tên không có ký tự trống space bar và các ký tự sau q r u v w x y z WINDOWS cũng không cho phép các ký tự trên nhưng cho phép dùng ký tự trống. 12 2.3 Tệp file Tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau đuợc luu trữ trên bộ nhớ ngoài nhu trên dĩa thành một đơn vị gọi là tệp hay tập tin. Nhu thế hệ điều hành quản lí thông tin trên dĩa theo đơn vị là tệp. Mỗi một tệp phải có một tên. MSDOS qui uớc tên tệp gồm có hai phần phần chính và phần mở rộng phân cách nhau bởi dấu chấm . . Phần chính là một dãy từ 1 đến 8 kí tự. Phần mở rộng phần kiểu là một dãy từ 0 dến 3 ký tự. Thông thuờng phần mở rộng là nhóm ký tự để chỉ kiểu dữ liệu chứa trong tệp. Chẳng hạn phần mở rộng .TXT hoặc .DOC là các tệp văn bản. WINDOWS không hạn chế độ dài của tên tệp. .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Tin học 10 - Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành (Bùi Thanh Hoàn)
Cơ sở lý thuyết khí nén, thủy lực
Bài giảng Tin học 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Giáo án Tin học 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Bài giảng Tin học 10: Bài 10 - Trần Thị Liên
Bài giảng Tin học lớp 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Ôn tập nguyên lý hệ điều hành
Bài giảng Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành
Giáo án Tin học Lớp 10 Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành - Ths. Hoàng Tuấn Hưng
Giáo trình: Nguyên lý các hệ điều hành
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.