Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản, Đồng Nai

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản, Đồng Nai" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt! | UBND HUYỆN VĨNH CỬU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN Môn ĐỊA LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM 6.0 điểm Câu 1 Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay là A. Trung du miền núi Bắc bộ và Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay A. Thái Nguyên. B. Vĩnh Phúc. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn. Câu 3 Vùng trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta là A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 4 Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là A. Ninh Thuận Bình Thuận Long An Quảng Ninh. B. Bà Rịa Vũng Tàu Bình Thuận Cà Mau. C. Kiên Giang Cà Mau Hậu Giang Ninh Thuận. D. Kiên Giang Cà Mau Bà Rịa Vũng Tàu Bình Thuận. Câu 5 Cho biểu đồ Cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005-2016 Theo biểu đồ đã vẽ nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005- 2016 A. Lúa hè thu và thu đông tăng lúa mùa tăng. B. Lúa hè thu và thu đông tăng lúa mùa giảm. C. Lúa hè thu và thu đông tăng lúa đông xuân giảm. D. Lúa mùa giảm lúa đông xuân giảm. Câu 6 Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta A. Dồi dào tăng nhanh. B. Tăng chậm. C. Hầu như không tăng. D. Dồi dào tăng chậm. Câu 7 Cho bảng số liệu Sản lượng thủy sản nước ta phân theo khai thác và nuôi trồng giai đoạn 2010-2017. Đơn vị nghìn tấn Năm 2010 2015 2017 Khai thác 2414 4 3049 9 3420 5 Nuôi trồng 2728 3 3532 2 3892 9 Nhận xét nào sau đây không đúng A. Sản lượng thuỷ sản từ 2010 2017 tăng liên tục. B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. D. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác. Câu 8 Năm 2020 dân số Việt Nam khoảng 97 7 triệu người diện