Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Gửi đến các bạn học sinh "Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt! | KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022 - 2023 TỈNH QUẢNG NAM MÔN VẬT LÝ Câu 1. 2 0 điểm Một vận động viên đi xe đạp và một người đi bộ cùng khởi hành ở một địa điểm A đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi C 1 8 km. Tốc độ của vận động viên đi xe đạp là v1 22 5 km h của người đi bộ là v2 4 5 km h. Không kể lần gặp lúc khởi hành tại A hãy xác định a. Số lần người đi bộ gặp vận động viên khi người đi bộ đi được một vòng. b. Vị trí và thời gian kể từ lúc khởi hành họ gặp nhau lần thứ 2. Câu 2. 2 0 điểm Để đúc một tượng nhỏ người ta cho miếng hợp kim thiếc có khối lượng m 150 g vào một cái khuôn đúc và đặt nó trên một bếp nung. Khi hợp kim bắt đầu nóng chảy người ta ghi lại sự phụ thuộc của nhiệt độ t vào thời gian bảng 1 . Ngay sau khi toàn bộ hợp kim chuyển sang pha lỏng hoàn toàn ở thời điểm 50 s thì đưa khuôn đúc ra khỏi bếp. Giả sử công suất truyền nhiệt P cho khối hợp kim trong quá trình nung và công suất mất nhiệt Px của khối hợp kim trong suốt quá trình thí nghiệm không đổi khuôn đúc có khối lượng không đáng kể và chịu nhiệt tốt. Nhiệt nóng chảy của hợp kim thiếc là 20 kJ kg. Dựa vào kết quả đo bảng 1 và đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t theo thời gian hình 1 đã được xử lí từ bảng 1 hãy xác định a. nhiệt dung riêng của hợp kim thiếc và công suất P. b. khoảng thời gian T kể từ khi đưa khuôn đúc ra khỏi bếp đến khi hợp kim đông đặc hoàn toàn. Bảng 1 t 0C 238 0 238 2 237 7 238 3 238 1 240 4 243 2 246 1 248 0 s 0 8 15 27 35 42 45 48 50 t 0C 246 9 244 7 242 0 239 1 238 0 238 2 237 8 238 0 s 53 59 68 77 80 84 89 95 Hình 1 Đồ thị biểu diễn phụ thuộc của nhiệt độ t0 C theo thời gian s . Câu 3. 1 5 điểm Cho mạch điện như hình 2. Biết UAB 6 V không đổi R4 R1 8 Ω R2 R3 4 Ω R4 6 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế khoá K và dây dẫn. R1 R2 C D a. Tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp khi K mở khi K đóng. K A - b. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường A B R3 độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không. Hình 2 Câu 4. 1 5 điểm Cho