Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi KSCL tốt nghiệp THPT QG môn Sinh học năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Mã đề 101)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi KSCL tốt nghiệp THPT QG môn Sinh học năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Mã đề 101)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt! | SỞ GD amp ĐT THANH HOÁ KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TN THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2022 2023 LẦN 1 Môn thi Sinh học Ngày thi 11 01 2023 Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 101 Câu 1. Khi nói về cơ quan tiêu hóa ở động vật phát biểu nào sau đây sai A. Ngựa có dạ dày đơn phát triển. B. Thủy tức có túi tiêu hóa. C. Giun đất có ống tiêu hóa. D. Sư tử có manh tràng phát triển. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn A. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp. B. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn. C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó. D. Ở tất cả các loài động vật liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. Câu 3. Nhận định nào sau đây sai khi nói về NST giới tính ở người A. Trên cặp NST giới tính XY các gen tồn tại ở trạng thái đơn alen. B. Có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính. D. Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường. Câu 4. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ phát biểu nào sau đây đúng A. Trên mỗi mARN chỉ có một ribôxôm hoạt động. B. Mỗi ribôxôm có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào. C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. D. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin tARN. Câu 5. Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST trong một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến. Đây là dạng đột biến thể A. bốn nhiễm. B. một nhiễm. C. ba nhiễm. D. không nhiễm. Câu 6. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 30 nm. B. 700nm. C. 11 nm. D. 300 nm. Câu 7. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nối các đoạn Okazaki với nhau là A. ARN pôlimeraza. B. ligaza. C. restrictaza. D. ADN pôlimeraza. Ab aB Câu 8. Phép lai P thu được F1. Cho biết quá .