Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phân tích thực trạng chỉ định kháng sinh Imipenem trong điều trị nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2020
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết Phân tích thực trạng chỉ định kháng sinh Imipenem trong điều trị nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2020 được thực hiện với mục tiêu Xác định một số tồn tại trong chỉ định kháng sinh imipenem điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn cho bệnh nhân người lớn tại bệnh viện năm 2020, từ đó đưa ra một số khuyến nghị trong việc quản lý sử dụng imipenem tại bệnh viện. | TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th ng 1 - sè 1 - 2023 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHỈ ĐỊNH KHÁNG SINH IMIPENEM TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 Nguyễn Thị Thanh Hương1 Thân Thị Hải Hà2 Nguyễn Thị Thu Thủy1 Phạm Thị Bích1 TÓM TẮT and Gynecology has gradually used imipenem over the past few years as evidenced by the increase in the 37 Đặt vấn đề Imipenem là kháng sinh dự trữ cần DDD 100 bed-days indicator by more than 9 times quản lý chặt chẽ trong quá trình sử dụng thực tế tại during the period 2014 - 2019. It shows the need to bệnh viện phụ sản trung ương đã sử dụng gia tăng analyze the current status of imipenem antibiotic imipenem trong những năm đây được thể hiện qua chỉ indications on patients to identify remaining issues in số DDD 100 ngày giường đã tăng hơn 9 lần trong giai imipenem indications in this hospital in 2020. Study đoạn 2014-2019 cho thấy sự cần thiết phải phân tích population and methods A retrospective chart thực trạng chỉ định kháng sinh imipenem trên bệnh review of 184 medical records of patients over 18 nhân nhằm xác định một số tồn tại trong chỉ định years old who were assigned to receive imipenem imipenem tại bệnh viện phụ sản trung ương năm between January 1 2020 and December 31 2020. 2020. Đối tượng và phương pháp Hồi cứu 184 Results The number of medical records with the bệnh án của bệnh nhân trên 18 tuổi có sử dụng diagnosis of bacterial infections was 130. The common imipenem trong khoảng thời gian 1 1 2020 - diagnoses were adnexitis endometritis and surgical 31 12 2020. Kết quả Số bệnh án có ghi chẩn đoán wound infection of the abdominal wall. 100 of the nhiễm khuẩn là 130. Các chẩn đoán phổ biến là viêm medical records did not record the level of bacterial phần phụ viêm niêm mạc tử cung nhiễm trùng vết infections. The percentage of patients with bacterial mổ thành bụng. 100 bệnh án không ghi mức độ culture testing was 71 . Gram-negative bacteria still nhiễm khuẩn. Tỷ lệ bệnh nhân có xét nghiệm nuôi cấy .