Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kết quả phẫu thuật u dây thần kinh V
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
U dây thần kinh V thường là u lành tính và phát triển chậm. Bài viết Kết quả phẫu thuật u dây thần kinh V mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả của phương pháp điều trị phẫu thuật. Phương pháp: mô tả, tiến cứu có can thiệp phẫu thuật trên 30 bệnh nhân trong thời gian 5 năm (1/2016-1/2020) tại bệnh viện Bạch Mai. | HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U DÂY THẦN KINH V Nguyễn Đức Anh1 Phạm Hòa Bình2 TÓM TẮT 44 SUMMARY U dây V phổ biến thứ 2 trong số các u dây RESULT OF TRIGEMINAL TUMOR thần kinh nội sọ chỉ sau u dây VIII nhưng chỉ SURGERY chiếm 0.07-0.36 u não chung. Điều trị u dây V Trigeminal schwannomas are the second hiện vẫn còn nhiều thách thức. Mục đích mô tả most common of intracranial neurinomas just đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả của after vestibular schwannomas account for only 0 07-0 36 total brain tumors. The treatment is phương pháp điều trị phẫu thuật. Phương pháp still challenging. Objectives describing the mô tả tiến cứu có can thiệp phẫu thuật trên 30 clinical features and evaluating the result of bệnh nhân trong thời gian 5 năm 1 2016-1 2020 surgical treatment. Materials and methods tại bệnh viện Bạch Mai. Kết quả tuổi trung bình descriptive prospective with tumor removal on là 44 5 tuổi 13-76 tuổi gồm 10 nam và 20 nữ 30 patients in period of 5 years 1 2016-1 2020 70 có rối loạn chức năng TK V 36 7 có hội at Bach Mai hospital. Results mean age was chứng tiểu não 30 giảm thị lực 10 có dấu 44.5 years old 13-76 years old including 10 hiệu bó tháp 10 liệt vận nhãn 3 3 giảm tri men and 20 women 70 had VV dysfunction giác. Phân loại theo Ramina 50 nhóm E 36.7 had cerebellar syndrome 30 had vision 13 3 nhóm B 20 nhóm C 16 7 nhóm D. loss. 10 have signs of pyramidal bundle 10 86 7 BN được lấy hết hoặc gần hết u đau mặt ophthalmic paralysis 3.3 decreased hết hoàn toàn tê mặt cải thiện 61 1 các triệu consciousness. Classified according to Ramina chứng chèn ép đều cải thiện tốt điểm Karnofsky 50 of group E 13.3 of group B 20 of 1 tháng sau phẫu thuật trung bình 92 7 33 3 có group C 16.7 of group D. 86.7 of patients biến chứng nhưng không có biến chứng nặng. were removed completely or almost completely facial pain completely disappeared facial Kết luận Phẫu thuật u dây V là phương pháp numbness. improved 61.1 compression điều trị