Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
HYTROL (Kỳ 2)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thận trọng lúc dùng : Cẩn thận sử dụng Hytrol trong trường hợp huyết áp thấp và loạn chức năng thận. Chỉ sử dụng Hytrol trong thời gian mang thai và cho con bú khi mà lợi ích điều trị lớn hơn những nguy hiểm tiềm tàng đã đề cập. Về mức độ an toàn và hiệu quả của Hytrol nơi trẻ em chưa được kiểm chứng. TƯƠNG TÁC THUỐC Tác dụng giảm áp huyết của Hytrol tăng nhờ những tác nhân chống cao huyết áp giải phóng Renin như thuốc lợi tiểu. Hytrol có thể làm giảm sự mất Kali. | HYTROL Kỳ 2 Thận trọng lúc dùng Cẩn thận sử dụng Hytrol trong trường hợp huyết áp thấp và loạn chức năng thận. Chỉ sử dụng Hytrol trong thời gian mang thai và cho con bú khi mà lợi ích điều trị lớn hơn những nguy hiểm tiềm tàng đã đề cập. về mức độ an toàn và hiệu quả của Hytrol nơi trẻ em chưa được kiểm chứng. TƯƠNG TÁC THUỐC Tác dụng giảm áp huyết của Hytrol tăng nhờ những tác nhân chống cao huyết áp giải phóng Renin như thuốc lợi tiểu. Hytrol có thể làm giảm sự mất Kali do thuốc lợi tiểu loại thiazid. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Hytrol không phải là một hợp chất Sulfuhydryl do đó tỷ lệ tác dụng ngoại ý là nhỏ hơn. Phần lớn những trường hợp ngoài mong muốn là nhẹ và tạm thời về bản chất phản ứng đáng kể nhất chỉ là đau đầu hoa mắt và mệt mỏi. Để giảm tần suất Hytrol thỉnh thoảng gây ra những tác dụng sau - Tim mạch nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não có thể thứ cấp đối với giảm huyết áp nhiều ở bệnh nhân nguy hiểm cao ngất hạ huyết áp đứng đánh trống ngực đau ngực. - Dạ dày - ruột buồn nôn tắc ruột viêm tuyến tụy viêm gan hoặc vàng da ứ mật đau bụng ói mửa loạn tiêu hóa táo bón. - Thần kinh Tâm thần căng thẳng lẩn thẩn ngủ gà mất ngủ hồi hộp dị cảm. - Thận suy chức năng thận giảm niệu loạn chức năng thận. - Hô hấp co thắt phế quản khó thở chảy mũi. - Những phản ứng khác nổi ban phù mạch có thể phù thanh quản chuột rút tăng tiết mồ hôi liệt dương ngứa suy nhược mẫn cảm ánh nắng rụng lông tóc đỏ mặt rối loạn vị giác ù tai viêm lưỡi rối loạn tạo máu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng uống. Người lớn 10 - 40 mg lần ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ. Liều lượng ban đầu cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu là 2 5 mg và bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 5 mg. Liều lượng này có thể điều chỉnh từ từ theo phản ứng của huyết áp. Có thể sử dụng Hytrol kèm với các ức chế thụ thể Beta b-adernergic methydopa nitrat calci hydrelazin và prazosin mà không có phản ứng ngoại ý có ý nghĩa y tế .