Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thông tư số 09-BKH/VPTĐ
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thông tư số 09-BKH/VPTĐ về việc hướng dẫn về lập, thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số 09-BKH VPTĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 21 tháng 9 năm 1996 THÔNG TƯ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 09 BKH VPTĐ NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VỀ LẬP THẦM ĐỊNH Dự ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Thực hiện các quy định tại Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định 42 CP ngày 16 07 1996 của Chính phủ dưới đây viết tắt là ĐLQLDT và XD Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc lập thẩm định xét duyêt dự án đầu tư như sau A NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1- Mục đích việc lập thẩm định dự án đầu tư dưới đây viết tắt là DAĐT nhằm giúp chủ đầu tư các cấp ra quyết định đầu tư cấp giấy phép đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đầu tư mang lại. Quản lý quá trình này phải dựa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước quy hoạch phát triển ngành và địa phương từng thời kỳ luật pháp và các chính sách hiện hành lựa chọn phương án khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm lực của đất nước cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đảm bảo nhịp độ tăng trưởng đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Lập dự án đầu tư có thể được thực hiện theo 2 bước báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dưới đây viết tắt là NCTKT và nghiên cứu khả thi dưới đây viết tắt là NCKT . 2- Phạm vi điều chỉnh của thông tư này - Các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Nhà nước vốn ngân sách vốn tín dụng ưu đãi các khoản tín dụng nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển vốn do các doanh nghiệp Nhà nước huy động . - Các thành phần kinh tế thuộc phạm vi luật khuyến khích đầu tư trong nước Luật công ty Luật doanh nghiệp tư nhân Hợp tác xã các cá nhân các dự án đầu tư trực tiếp theo Luật đầu tư nước ngoài có hướng dẫn riêng . 3- NCTKT được lập đối với dự án nhóm A. Đây là cơ sở để tiến hành hoặc tiếp tục việc thăm dò đàm phán ký kết hợp