Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu các rối loạn nhịp nhĩ nhanh ở bệnh nhân mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng trên 1 năm
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm các rối loạn nhịp nhĩ nhanh ở bệnh nhân mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng trên 1 năm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 122 bệnh nhân (BN) mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng trên 1 năm được theo dõi định kì tại Viện Tim Mạch– Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2020 đến tháng 8/2021. | vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 NGHIÊN CỨU CÁC RỐI LOẠN NHỊP NHĨ NHANH Ở BỆNH NHÂN MANG MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN HAI BUỒNG TRÊN 1 NĂM Hoàng Quỳnh Huê1 Trần Song Giang2 Đặng Đức Minh3 TÓM TẮT permanent dual chamber pacemaker over 1 year was 3 2 years. The risk of atrial tachycardia AHRE 18 Mục tiêu Tìm hiểu đặc điểm các rối loạn nhịp nhĩ increased 2.6-fold if patients had sinus node nhanh ở bệnh nhân mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai insufficiency and 0.4-fold in patients with pacing buồng trên 1 năm. Đối tượng và phương pháp modality at DDD examination with p lt 0.05. At the nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang 122 bệnh time of AHRE appearance atrial fibrillation between 6 nhân BN mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng am to 12 am accounted for the highest percentages trên 1 năm được theo dõi định kì tại Viện Tim Mạch 85 and 74.2 respectively with p lt 0 05. Atrial Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08 2020 đến tháng tachyarrhythmias usually donot have clinical symptoms 8 2021. Kết quả Tuổi trung bình là 62 16 tuổi nữ 75 . The risk of stroke TIA of the AHRE group gt 5.5 giới 63 71 122 bệnh nhân mang máy tạo nhịp vĩnh hours is 0.05 times higher than the AHRE group 5.5 viễn hai buồng trên 1 năm có rối loạn nhịp nhĩ nhanh hours. Conclusion Atrial tachyarrhythmias are often chiếm tỉ lệ 58 2 AHRE 32 8 rung nhĩ 25 4 . clinically asymptomatic the risk of thromboembolic Thời gian mang máy tạo nhịp vĩnh viễn hai buồng trên events occurrswith AHRE duration over 5.5 hours with 1 năm trung bình 3 2 năm. Nguy cơ rối loạn nhịp 95 CI 0.006-0.4 p lt 0 05. nhĩ nhanh RLNNN tăng gấp 2 6 lần nếu bệnh nhân Key word Permanent pacemaker có suy nút xoang và tăng gấp 0 4 lần ở bệnh nhân có tachyarrhythmias phương thức tạo nhịp lúc khám DDD với p lt 0.05. Thời điểm xuất hiện AHRE rung nhĩ trên 6 giờ đến I. ĐẶT VẤN ĐỀ 12 giờ sáng chiếm tỉ lệ cao nhất lần lượt là 85 74 2 với p lt 0.05. RLNNN thường không có triệu Rung nhĩ AF atrial fibrilation là rối loạn nhịp chứng lâm sàng 75 . Nguy cơ đột