Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Dụng cụ bán dẫn: Chương 6 - GV. Hồ Trung Mỹ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chương 6 giới thiệu về FET (Field Effect Transistor) - Transistor hiệu ứng trường. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động, đặc tuyến I-V, các hiệu ứng thứ cấp, mô hình tín hiệu nhỏ - mạch tương đương tín hiệu nhỏ. Mời các bạn cùng tham khảo. | ĐHBK Tp HCM-Khoa Đ-ĐT BMĐT GVPT Hồ Trung Mỹ Môn học Dụng cụ bán dẫn Chương 6 FET Field Effect Transistor Transistor hiệu ứng trường 1 Nội dung Giới thiệu Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động Đặc tuyến I-V Các hiệu ứng thứ cấp Mô hình tín hiệu nhỏ - mạch tương đương tín hiệu nhỏ Mô hình tín hiệu nhỏ ở tần số cao Các ứng dụng của JFET KĐ KĐ chopper khóa analog nguồn dòng. 2 6.1 Giới thiệu 3 Diode Transistor BJT FET 4 History of FET 5 Other milestones in transistor development 6 Shockley s model of a junction FET 7 JFET PN junction FET TD JFET kênh N 8 MESFET Metal-semiconductor FET Schottky gate FET TD MESFET kênh N 9 10 11 12 13 Giới thiệu FET Field Effect Transistor transistor hiệu ứng trường cũng là một trong các dụng cụ điện tử quan trọng nhất trong công nghệ bán dẫn hiện đại. Như chúng ta đã xét ở chương BJT thì chúng ta đã thấy những thuận lợi và bất lợi của BJT BJT là dụng cụ lưỡng cực. FET là dụng cụ đơn cực unipolar dòng điện tạo bởi điện tử hoặc lỗ. FET điều khiển dòng điện chảy trong kênh bằng cách giới hạn hay mở kênh dẫn xem hình 1 . Việc này được thực hiện bằng cách đưa điện áp phân cực vào cực điều khiển được gọi là cổng. Do FET là dụng cụ đơn cực nên nó có thể làm việc với các tốc độ cao vì sự tái hợp điện tử-lỗ không giới hạn dụng cụ. Bằng cách sử dụng vật liệu nhanh hơn tốc độ của dụng cụ trở nên rất nhanh làm cho FET được chọn trong nhiều ứng dụng số và vi ba. 14 Hình 6.1. Nguyên tắc vật lý của FET dựa trên việc sử dụng cổng để thay đổi điện tích trong kênh bằng cách làm hẹp kênh dẫn. Điện thế ở cổng thay đổi dẫn đến dòng điện qua kênh thay đổi 15 Khái niệm về FET thì hoàn toàn đơn giản và được minh họa trong hình 6.1. Dụng cụ gồm có một kênh dẫn tích cực mà các điện tử chạy trong kênh này từ nguồn S source đến máng D drain . Các tiếp điểm ở nguồn và máng là các tiếp điểm Ohm. Độ rộng của kênh bị điều chế bởi điện thế đưa vào cổng G gate . Sự điều chế độ rộng kênh dẫn đến điều chế dòng điện đi qua kênh này. Điểm quan trọng trong quá trình này là cách .