Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Công văn số 4201/TCT-KK

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Công văn số 4201/TCT-KK năm 2019 về kê khai vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 4201 TCT-KK BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC THUẾ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 4201 TCT KK Hà Nội ngày 16 tháng 10 năm 2019 V v kê khai vãng lai ngoại tỉnh Kính gửi Cục Thuế TP Hà Nội Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 4397 CT TTHT ngày 25 01 2019 của Cục Thuế TP Hà Nội v v kê khai vãng lai ngoại tỉnh. Về vấn đề này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau Căn cứ quy định tại điểm đ Khoản 1 và Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156 2013 TT BTC của Bộ Tài chính đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26 2015 TT BTC ngày 27 02 2015 của Bộ Tài chính về kê khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai ngoại tỉnh đ Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính sau đây gọi là kinh doanh xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. 6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này. a Người nộp thuế kinh doanh xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2 đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10 hoặc theo tỷ lệ 1 đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5 trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng lắp đặt bán hàng vãng lai chuyển