Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Công văn số 5770/CT-TTHT
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Công văn số 5770/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành. chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 5770 CT-TTHT TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ TP HÀ NỘI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 5770 CT TTHT Hà Nội ngày 17 tháng 02 năm 2020 V v chính sách thuế thu nhập cá nhân Kính gửi Ông Nguyễn Thế Hứa Địa chỉ Xóm Chùa thôn An Thọ xã An Khánh huyện Hoài Đức Hà Nội Trả lời công văn của Ông Nguyễn Thế Hứa được gửi kèm theo Phiếu chuyển số 52 PC TCT ngày 15 01 2020 của Tổng cục Thuế vướng mắc về chính sách thuế TNCN Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau Căn cứ Điều 9 Thông tư số 111 2013 TT BTC ngày 15 8 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65 2013 NĐ CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn như sau Điều 9. Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công từ kinh doanh. Cụ thể như sau 1. Giảm trừ gia cảnh c.1.3 Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định. c.2.3 Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều này thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó. d.4 Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều này bao gồm Căn cứ điểm a.4 Khoản