Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Công văn số 160/CN-TĂCN

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Công văn số 160/CN-TĂCN năm 2020 về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và văn bản có giá trị tương đương đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành. chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 160 CN-TĂCN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập Tự do Hạnh phúc THÔN CỤC CHĂN NUÔI Số 160 CN TĂCN Hà Nội ngày 10 tháng 3 năm 2020 V v CFS và văn bản có giá trị tương đương đối với TĂCN nhập khẩu Kính gửi Cục Thú y Cục Bảo vệ thực vật. Cục Chăn nuôi nhận được văn bản của một số doanh nghiệp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi đề nghị hướng dẫn về Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS và văn bản có giá trị tương đương CFS đối với thức ăn chăn nuôi TĂCN nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định số 13 2020 NĐ CP ngày 21 01 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi Cục Chăn nuôi có ý kiến về chuyên môn làm cơ sở để Quý đơn vị thực hiện việc kiểm tra chất lượng TĂCN nhập khẩu như sau 1. Đối với Giấy chứng nhận lưu hành tự do Giấy chứng nhận lưu hành tự do được quy định tại Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương như sau 1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. 2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự. Thông tin tối thiểu của CFS đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69 2018 NĐ CP ngày 15 5 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương gồm có a Tên cơ quan tổ chức cấp CFS. b Số ngày cấp CFS. c Tên sản phẩm hàng hóa được cấp CFS. d Loại hoặc nhóm sản phẩm hàng hóa được cấp CFS. đ Tên và địa chỉ của nhà sản xuất. e Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS. g Họ tên chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan tổ chức cấp CFS. 2. Đối với văn bản có giá trị tương đương CFS a Thời gian qua thông qua những hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm TĂCN