Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thông tư Số: 07/2010/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 13/2009/TT-BTTTT NGÀY 30/3/2009 VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | Thông tư Số: 07/2010/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ THÔNG TIN VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRUYỀN THÔNG NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Số: 07/2010/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2010 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 13/2009/TT-BTTTT NGÀY 30/3/2009 VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông; Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20gram; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính, QUY ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập như sau: 1. Bổ sung khoản 3, 4 vào Điều 1 như sau: “3) Bảng phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay Phân Nấc khối lượng Mức thu (VND) loại Đến 100 gram 500 Thư Trên 100 gram đến 250 gram 1.500 Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram 2.000 Bưu thiếp 500 4) Bảng phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay Mức thu (USD) Châu Á Phân Nấc khối lượng – Thái Châu Châu Châu loại Bình Âu Phi Mỹ Dương Thư Đến 20 gram 0,2 0,3 0,4 0,5 Trên 20 gram đến 100 gram 0,6 0,8 1,4 1,6 Trên 100 gram đến 250 gram 2,0 2,5 4,0 4,7 Mỗi 250 gram tiếp theo đến 1.000 2,5 3,5 5,2 5,6 gram Mỗi 250 gram