Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Quyết định số 2777/2019/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Quyết định số 2777/2019/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Tiền Giang. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; | Quyết định số 2777/2019/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2777/QĐUBND Tiền Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC DANH MỤC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ (cấp tỉnh: 01 thủ tục; cấp huyện: 01 thủ tục) thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Tiền Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ: Quyết định số 1748/QĐUBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 1746/QĐUBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: .