Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho các hoạt động khuyến công, phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. | Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TÂY NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 11/2019/QĐ­UBND Tây Ninh, ngày 22 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ­CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ­CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT­BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí Khuyến công; Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT­BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 613/TTr­SCT ngày 28 tháng 3 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho các hoạt động khuyến công, phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2019 và thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ­UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Chính phủ; ­ Vụ pháp chế Bộ Công Thương; .