Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bò sát có vảy
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bò sát có vảy Bò sát có vảy Thời điểm hóa thạch: Kỷ Jura-gần đây Tắc kè hoa (Chamaeleo chamaeleon) Phân loại khoa học Giới Animalia (regnum): Ngành Chordata (phylum): | Bò sát có vảy Bò sát có vảy Thời điếm hóa thạch Kỷ Jura-gần đây Tắc kè hoa Chamaeleo chamaeleon Phân loại khoa học Giới Animalia regnum Ngành Chordata phylum Lớp Sauropsida class Bộ Squamata ordo Oppel 1811 màu đen phân bô của bò sát có vảy Phân bộ bộ phụ Xem văn bản Bài này viết về bộ bò sát Squamata. Để xem bài viết về loại giáp thời La Mã xem Lorica squamata Bộ Có vảy hay bò sát có vảy danh pháp khoa học Squamata là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay bao gồm các loài thằn lằn và rắn. Các loài của bộ này được phân biệt do bộ da có vảy sừng hay tấm sừng của chúng. Chúng còn có đặc điểm là có xương vuông giúp di chuyển hàm trên và xương sọ. Điều này thấy rõ ở loài rắn khi chúng có thể há miệng rất rộng để nuốt con mồi. Kích cỡ của chúng chênh lệch nhau nhiều nhất so với bò sát khác loài nhỏ nhất chỉ có 16 mm chiều dài như ở tắc kè tí hon Jaragua Sphaerodactylus ariasae và loài dài nhất là 8 m như ở trăn xanh anaconda Eunectes murinus . Mục lục . 1 Phân loại . 2 Lích sử tiến hóa . 3 Sự sinh sản . 4 Nọc độc . 5 Các họ . 6 Chú thích Phân .