Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Điều trị sai khớp cắn hạng II không nhổ răng ở bệnh nhân đang tăng trưởng theo phương pháp Bioprogressive
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết này sẽ trình bày một trường hợp sai khớp cắn hạng II do hàm dưới lùi, ở trẻ còn đang tăng trưởng, được điều trị theo phương pháp Bioprogressive của Ricketts. | Điều trị sai khớp cắn hạng II không nhổ răng ở bệnh nhân đang tăng trưởng theo phương pháp Bioprogressive CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT ĐIỀU TRỊ SAI KHỚP CẮN HẠNG II KHÔNG NHỔ RĂNG Ở BỆNH NHÂN ĐANG TĂNG TRƯỞNG THEO PHƯƠNG PHÁP BIOPROGRESSIVE Phạm Duy Tân* TÓM TẮT - Kiểu mặt: trung bình Sai khớp cắn hạng II là dạng sai khớp cắn rất - Mặt nhìn thẳng: cân xứng qua đường giữa. thường gặp ở bệnh nhân còn đang tăng trưởng, có - Mặt nhìn thẳng khi cười: cười lộ nướu. thể hàm trên nhô ra trước, hoặc hàm dưới lùi ra sau, hoặc kết hợp cả hai. Nguyên nhân gây ra sai khớp - Mặt nhìn nghiêng: nhô (hạng II) cắn hạng II có thể liên quan đến yếu tố di truyền, ảnh - Góc mũi môi: > 90° hưởng của môi trường hoặc bệnh lý. Bài viết này sẽ - TMJ: không đau, không có tiếng kêu. trình bày một trường hợp sai khớp cắn hạng II do Khám trong miệng (Hình 2) hàm dưới lùi, ở trẻ còn đang tăng trưởng, được điều trị theo phương pháp Bioprogressive của Ricketts. - Đường giữa răng: cân xứng - Tương quan răng cối bên phải và trái: hạng ABSTRACT II (75%) Class II malocclusion is commonly seen in growing - Tương quan răng nanh bên phải và trái: patients with either protrusion of the maxilla or retrusion of the mandible or both jaws are at fault. Genetic, hạng II (75%) environmental factors as well as pathological factors - Cắn sâu: 80% may be involved. This article illustrates a class II case - Cắn chìa: 6mm with a retrusive mandible in a growing patient managed - Các răng hiện diện trên cung hàm: with Bioprogressive technique. 16 14 12 11 21 22 x 24 26 55 53 65 TRÌNH BÀY CA ĐIỀU TRỊ 83 73 75 Bệnh nhân nam, 10 tuổi, đến khám vì lý do 4 46 45 44 42 41 31 32 34 36 răng cửa hàm trên nhô ra trước. Phân tích mẫu hàm (Hình 3) Tiền sử bệnh - Hình dáng cung răng: - Y khoa: chưa ghi nhận bất thường. a) Hàm trên: U - Sử dụng thuốc: không có tình trạng dị ứng b) Hàm dưới: U trước đó. - Đường cong Spee: Sâu - Nha khoa: đã đi nha sĩ nhổ một số răng .