Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm Human papillomavirussau khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ có tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2-3 tại Bệnh viện Từ Dũ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Xác định tỷ lệ nhiễm HPV 6 tháng sau khoét chóp CTC bằng vòng điện (LEEP) ở phụ nữ có tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2 - 3 (CIN 2- 3) đến khám và điều trị tại Bệnh viện Từ Dũ. | Tỷ lệ nhiễm Human papillomavirussau khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ có tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2-3 tại Bệnh viện Từ Dũ Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS SAU KHOÉT CHÓP CỔ TỬ CUNG BẰNG VÒNG ĐIỆN Ở PHỤ NỮ CÓ TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG ĐỘ 2-3 TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Phạm Hồ Thúy Ái*, Bùi Chí Thương** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Human papilloma virus (HPV) là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư cổ tử cung (CTC). Các bệnh nhân CIN2-3 sau điều trị với phương pháp khoét chóp CTC bằng vòng điện (LEEP) vẫn có nguy cơ tái phát cao do nhiễm HPV kéo dài. Các đối tượng này cần được theo dõi và tầm soát với những phác đồ riêng để giảm tỷ lệ ung thư CTC trong tương lai. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV 6 tháng sau khoét chóp CTC bằng vòng điện (LEEP) ở phụ nữ có tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2 - 3 (CIN 2- 3) đến khám và điều trị tại Bệnh viện Từ Dũ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang từ tháng 10/2017 đến tháng 4/2018 trên 248 phụ nữ có CIN2 - 3 sau LEEP tại Bệnh viện Từ Dũ. Xét nghiệm HPV bằng phương pháp Cobas 4800 được thực hiện 6 tháng sau khoét chóp. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV 6 tháng sau LEEP ở phụ nữ CIN2 - 3 là 19,76% (KTC 95% = 14,9 – 25,0), type 16 chiếm 4,03%, type 18 chiếm 1,61%, một hoặc nhiều type nguy cơ cao khác 14,52%. Các yếu tố liên quan bao gồm: mãn kinh P=0,001 (PR=6,48, KTC 95%: 2,12 – 19,81), bờ phẫu thuật dương tính PY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học margin positive P Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 dương tính một hoặc nhiều type trong 12 type nhiễm type 16 và 18; type 18 và 12hr; type 16,18 HPV nguy cơ cao gồm 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, và 12hr (Bảng 2). 56, 58, 59, 66, 68 (gọi tắt 12hr). Cách lấy mẫu Để kiểm soát các yếu tố gây nhiễu và đồng đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. tác, chúng tôi đã đưa 10 yếu tố có P <

TÀI LIỆU LIÊN QUAN