Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kết quả điều tra một số họ côn trùng thuộc các bộ diptera, phasmatodea, mantodea và dermaptera ở Tây Nguyên trong các năm 2008-2011
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài báo này trình bày kết quả phân tích mẫu vật từ 4 bộ là: bộ Hai cánh Diptera, bộ Bọ que Phasmatodea, bộ Bọ ngựa Mantodea và bộ Cánh da Dermaptera. Công trình được hỗ trợ kinh phí của đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam mã số VAST 08.03/11-12 và đề tài NAFOSTED mã số 106.12.15.09. | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA MỘT SỐ HỌ CÔN TRÙNG THUỘC CÁC BỘ DIPTERA, PHASMATODEA, MANTODEA VÀ DERMAPTERA Ở TÂY NGUYÊN TRONG CÁC NĂM 2008-2011 TẠ HUY THỊNH, CAO THỊ QUỲNH NGA, HOÀNG VŨ TRỤ Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Trong 4 năm 2008-2011, chúng tôi đã điều tra côn trùng tại 4 tỉnh Tây Nguyên là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk và Lâm Đồng. Bài báo này trình bày kết quả phân tích mẫu vật từ 4 bộ là: bộ Hai cánh Diptera, ộb Bọ que Phasmatodea, bộ Bọ ngựa Mantodea và bộ Cánh da Dermaptera. Công trình được hỗ trợ kinh phí của đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam mã số VAST 08.03/11-12 và đề tài NAFOSTED mã số 106.12.15.09. I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU Địa điểm điều tra bao gồm: 1) Vườn Quốc gia Chư Mom Ray (Sa Thày, Kon Tum) với các điểm 14031’41.0’’N; 107038’57.3’’E; 335m; 14025’27.0’’N; 107047’27.0’’E; 559m; và 14026’13.6’’N; 107043’16.1’’E; 742m; sinh cảnh: rừng tự nhiên; 2) Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh (Măng Jang và Kbang, Gia Lai)ới vcác điểm 14 011’01.6’’N; 108017’59.3’’E; 810m; 14010’01.9’’N; 108020’44.4’’E; 862m; 14025’43.3’’N; 108021’32.9’’E; 1230m; sinh cảnh: rừng tự nhiên; 3) Xã Đắk Mar và thị trấn Đắk Hà (Đắk Hà, Kon Tum) với các điểm 14031’36.4’’N; 107055’09.2’’E; 634m; 14033’04.6’’N; 107055’08.0’’E; 630m; 14032’41.0’’N; 0 107 55’34.4’’E; 603m; sinh cảnh: Vườn cà phê, vườn cây ăn quả và rừng phục hồi tái sinh; 4) xã Ia Pal và xã Ia Glai (Chư Sê, Gia Lai)ớiv các điểm 13044’21.2’’N; 108008’04.2’’E; 594m; 13041’14.1’’N; 108005’08.7’’E; 550m; và 13039’46.2’’N; 108008’04.2’’E; 369m; sinh cảnh: vườn cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, vườn cây ăn quả, ruộng lúa; 5) Thị xã Buôn Hồ (Đắk Lắk) và xã Pơng Drang (Krongbuk, Đắk Lắk) với các điểm 12056’56.9’’N; 108016’33.8’’E; 706m; 12055’43.3’’N; 108016’38.3’’E; 700m; và 12059’35.1’’N; 108014’01.2’’E; 768m; sinh cảnh: Vườn cà phê, ca cao; 6) Xã Nâm Njang (Đ ắk Song, Đắk Nông) với các điểm 12008’11.0’’N; 107039’03.6’’E; 802m; 12010’56.2’’N; .