Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tác dụng dự phòng buồn nôn và nôn của nhĩ châm bộ huyệt thần môn-vị-não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tác dụng giảm buồn nôn của nhĩ châm bộ huyệt thần môn-vị-não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất và đánh giá tác dụng giảm nôn của nhĩ châm bộ huyệt thần môn-vị-não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÁC DỤNG DỰ PHÒNG BUỒN NÔN VÀ NÔN CỦA NHĨ CHÂM BỘ HUYỆT THẦN MÔN - VỊ - NÃO TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI BẰNG HÓA CHẤT Lê Thị Minh Phương1, Nguyễn Kim Cương1, Đỗ Thị Phương1, Nguyễn Song An2, Lương Thị Ngọc Yến3 1 Trường Đại học Y Hà Nội, 2Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí 3 Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh Buồn nôn và nôn là tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất. Nghiên cứu nhằm (1) Đánh giá tác dụng giảm nôn của bộ huyệt thần môn - vị - não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất. (2) Đánh giá tác dụng giảm buồn nôn của nhĩ châm bộ huyệt thần môn - vị - não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, mù đơn trên 90 bệnh nhân ung thư phổi điều trị hóa chất bằng carboplastin hoặc ciplastin, được dự phòng nôn bằng phác đồ nền, trong đó 45 bệnh nhân được kết hợp dự phòng nôn bằng nhĩ châm bộ huyệt thần môn - vị - não và 45 bệnh nhân giả châm cứu. Kết quả cho thấy nhĩ châm bộ huyệt thần môn - vị - não có tác dụng giảm buồn nôn cấp tính (tỉ lệ buồn nôn ở nhóm nhĩ châm và đối chứng là 8,89% và 24,44%), nhưng chưa thấy tác dụng lên mức độ buồn nôn; giảm tỉ lệ nôn ở nhóm nhĩ châm (tỉ lệ nôn trước can thiệp và sau can thiệp 37,78% và 15,56%) với p > 0,05, nhưng chưa thấy tác dụng lên mức độ nôn (p 0,05). TCNCYH 113 (4) - 2018 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 1. Phân bố tuổi, giới, nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu Chỉ số Đối chứng Nhĩ châm Cộng p n = 45 % n = 45 % n = 90 % 18 - 39 2 4,44 3 6,67 5 5,56 40 - 49 9 20 8 17,78 17 18,89 50 - 59 17 37,78 19 42,22 36 40 > = 60 17 37,78 15 33,33 32 35,56 Nam 39 86,67 37 82,22 76 84,44 Nữ 6 13,33 8 17,78 14 15,56 Công nhân 3 6,67 4 8,89 7 7,78 Làm ruộng 16 35,56 17 37,78 33 36,67 Công chức 2 4,44 1 2,22 3 3,33 Hưu trí 11 24,44 14 31,11 25 27,78 Khác 14 28,89 9 20 23 24,45 Tuổi (năm) 0,920 Giới tính 0,561 Nghề .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN