Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 5 - Hồ Xuân Hương

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 5 Nước và các chất điện giải do Hồ Xuân Hương biên soạn cung cấp kiến thức về trao đổi nước, các chất điện giải Na, các chất điện giải Clo, các chất điện giải Kali,.nhằm giúp các bạn nắm được nội dung chính của bài giảng. | CHƯƠNG 5: NƯỚC VÀ CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.1. CUNG CẤP VÀ ĐÀO THẢI NƯỚC TRONG CƠ THỂ Nước sinh ra từ khẩu phần ăn Nguồn Kcal % kcal Kcal trong 2000kcal Trọng lượng thức ăn Nước sinh ra (ml) Nước sinh ra (ml/2000kcal) Bột đường 55 1100 275 0,6 165 Chất béo 30 600 67 1,07 72 Đạm 15 300 75 0,42 321 Tổng số 269ml/2000kcal = 13,5ml/100kcal 269 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.1. CUNG CẤP VÀ ĐÀO THẢI NƯỚC TRONG CƠ THỂ Đào thải nước: - Nước tiểu: chiếm 97% lượng nước đào thải hằng ngày. - Qua da: 300-700ml/ngày Qua hô hấp: 300-400ml/ngày Qua phân: 8-10 lit nước/ ngày 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.2. NHU CẦU NƯỚC CỦA CƠ THỂ - Lượng nước ra khỏi cơ thể trong 1 ngày + Nước tiểu: 1000-2000ml + Hơi thở: 300-400ml + Mồ hôi: 350-700ml + Phân: 100-200ml + Cộng trung bình khỏang 2500ml - Lượng nước vào cơ thể trong 1 ngày + Uống + Ăn: 500-800ml với khẩu phần 2000kcal/ngày + Nước trao đổi chất: 15% lượng cung cấp hằng ngày = 269ml Vậy cần bù nước qua uống tối thiểu 1500ml/ngày. 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.2. NHU CẦU NƯỚC CỦA CƠ THỂ ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG NƯỚC: Bằng cách kiểm soát lượng nước uống vào - Qua cảm giác khát - Qua lượng nước tiểu bài tiết ra qua thận 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.2. NHU CẦU NƯỚC CỦA CƠ THỂ RỐI LỌAN CÂN BẰNG NƯỚC - Mất nước: mệt mỏi, yếu, trụy tim mạch, giảm áp lực máu, tăng nhịp tim - Thừa nước: nồng độ các chất điện giải ngòai tế bào giảm thấp: khi đó nước sẽ xâm nhập từ ngòai tế bào vào trong tế bào hoặc các chất điện giải sẽ chuyển từ trong tế bào ra ngòai tế bào gây nên các hiện tượng chuột rút, hạ huyết áp, mệt mỏi, có thể co giật, hôn mê, suy hô hấp 5.2. CÁC CHẤT ĐiỆN GiẢI Na Chức năng - Được coi là yếu tố liên quan đến huyết áp nhiều nhất Nằm ở gian bào, có vai trò trong việc chuyển nước từ trong tế bào ra ngòai tế bào, giữ áp lực thẩm thấu. Cân bằng pH cơ thể do có xu hướng không kết hợp với OH- . Na có thể dời khỏi xương để trung hòa acide ngòai tế bào - Có vai trò trong việc hấp thu Glucose và vận chuyển nhiều chất dinh dưỡng qua màng tế bào, đặc biệt là tế | CHƯƠNG 5: NƯỚC VÀ CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.1. CUNG CẤP VÀ ĐÀO THẢI NƯỚC TRONG CƠ THỂ Nước sinh ra từ khẩu phần ăn Nguồn Kcal % kcal Kcal trong 2000kcal Trọng lượng thức ăn Nước sinh ra (ml) Nước sinh ra (ml/2000kcal) Bột đường 55 1100 275 0,6 165 Chất béo 30 600 67 1,07 72 Đạm 15 300 75 0,42 321 Tổng số 269ml/2000kcal = 13,5ml/100kcal 269 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.1. CUNG CẤP VÀ ĐÀO THẢI NƯỚC TRONG CƠ THỂ Đào thải nước: - Nước tiểu: chiếm 97% lượng nước đào thải hằng ngày. - Qua da: 300-700ml/ngày Qua hô hấp: 300-400ml/ngày Qua phân: 8-10 lit nước/ ngày 5.1. TRAO ĐỔI NƯỚC 5.1.2. NHU CẦU NƯỚC CỦA CƠ THỂ - Lượng nước ra khỏi cơ thể trong 1 ngày + Nước tiểu: 1000-2000ml + Hơi thở: 300-400ml + Mồ hôi: 350-700ml + Phân: 100-200ml + Cộng trung bình khỏang 2500ml - Lượng nước vào cơ thể trong 1 ngày + Uống + Ăn: 500-800ml với khẩu phần 2000kcal/ngày + Nước trao đổi chất: 15% lượng cung cấp hằng ngày = 269ml Vậy cần bù nước qua uống tối thiểu 1500ml/ngày. 5.1. TRAO ĐỔI .