Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu khả năng sản xuất, chất lượng thịt của gà mèo nuôi tại Quảng Yên - Quảng Ninh

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Thí nghiệm được tiến hành trên 750 gà Mèo thuần, nuôi phương thức bán nuôi nhốt đến 20 tuần tuổi ở 3 hộ gia đình tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh với mục tiêu khảo sát sức sản xuất thịt, cung cấp thực phẩm đặc sản cho thành phố du lịch. Kết quả thu được là: Tỷ lệ nuôi sống là 94,0 %. Khối lượng sống tính chung trống mái là: 1714,74 g/con. Sinh trưởng tuyệt đối bình quân là 12,04 g/con/ngày. Khả năng tiêu thụ thức ăn bình quân/ngày là 60,52 g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng là 5,06. Chỉ số sản xuất (PI) của gà là 22,78. | Trần Thanh Vân và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 123(09): 67 - 76 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT, CHẤT LƯỢNG THỊT CỦA GÀ MÈO NUÔI TẠI QUẢNG YÊN - QUẢNG NINH Trần Thanh Vân1*, Nguyễn Tiến Hưng2, Nguyễn Thị Thuý Mỵ3 1Đại học Thái Nguyên, 2Phòng kinh tế Quảng Yên, Quảng Ninh, 3Trường Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Thí nghiệm được tiến hành trên 750 gà Mèo thuần, nuôi phương thức bán nuôi nhốt đến 20 tuần tuổi ở 3 hộ gia đình tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh với mục tiêu khảo sát sức sản xuất thịt, cung cấp thực phẩm đặc sản cho thành phố du lịch. Kết quả thu được là: Tỷ lệ nuôi sống là 94,0 %. Khối lượng sống tính chung trống mái là: 1714,74 g/con. Sinh trưởng tuyệt đối bình quân là 12,04 g/con/ngày. Khả năng tiêu thụ thức ăn bình quân/ngày là 60,52 g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng là 5,06. Chỉ số sản xuất (PI) của gà là 22,78. Tỷ lệ thân thịt đạt 71,29 - 72,11 %, tỷ lệ thịt đùi + ngực là 38,41 % - 38,88 %, tỷ lệ mỡ bụng 1,08% - 2,03 %. Tỷ lệ vật chất khô 25,98 % - 26,33% ở cơ ngực và 26,30% - 26,36% ở cơ đùi; Tỷ lệ protein thô là 23,72% - 24,07% ở cơ ngực và 20,74% - 21,92% ở cơ đùi. Tỷ lệ mất nước chế biến của thịt gà là 17,28 %, tỷ lệ mất nước tổng số là 18,71 %, giá trị pH của thịt trong khoảng 5,76 - 6,26, màu sắc thịt mang đặc trưng của giống gà Mèo với màu sáng (L), màu đỏ-đen (a) và màu vàng (b) tương ứng là 41,17 - 5,53 - 4,67, độ dai của thịt là 2,58 kg. Một số món ăn chế biến từ thịt gà Mèo được người tiêu dùng chấp thuận và đánh giá cao, phù hợp thị hiếu với tổng điểm trung bình có trọng số với món gà luộc, gà hấp muối và gà nấu canh gừng lần lượt là 22,17 - 21,17 - 19,61 trên tổng số 22,75 điểm. Từ khoá: bán nuôi nhốt, chất lượng thịt, gà Mèo, Quảng Yên-Quảng Ninh, sức sản xuất thịt ĐẶT VẤN ĐỀ* Một trong những giống bản địa phù hợp với những nhu cầu, thị hiếu nêu trên là giống gà Mèo, với đặc điểm thịt đen, xương đen, phủ tạng đen, hàm lượng mỡ rất ít, thịt dai, chắc, thơm ngon, hàm lượng đạm khá cao so .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN