Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Chương 7 và 8: Tổ chức đàm phán kinh doanh

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Chương 7 và 8: Tổ chức đàm phán kinh doanh và cơ sở pháp lý của giao tiếp kinh doanh với mục tiêu chính là: Nắm vững những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh, nội dung tổ chức một cuộc đàm phán, vận dụng vào thực tiễn hoạt động mua bán hàng hoá,. | CHƯƠNG 7 TỔ CHỨC ĐÀM PHÁN KINH DOANH Mục đích: + Nắm vững những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh + Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán +Vận dụng vào thực tiễn hoạt động mua bán hàng hoá 7.1. Những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh Gồm 6 nguyên tắc và 9 chỉ dẫn 7.1.1. Nguyên tắc - Biết rõ mình - Hiểu rõ đối tác - Có niềm tin - Luận chứng chi tiết, lập luận sắc xảo, minh chứng cụ thể, dẫn giải rõ ràng. - Tác động vào sở thích làm tan nghi ngờ của đối tác - Biến đổi, chuyển hoá nhu cầu của đối tác vào quyết định cuối cùng của thẩm phán. 7.1.2 Chỉ dẫn cần thiết - Chú ý nghe đối tác đến cùng - Không bao giờ được coi thường ý nghĩa về sự thành kiến của đối tác - Không được hiểu lầm nội dung và cách giải thích sai lầm - Tôn trọng đối tác - Hoà nhã, thân mật, xã giao, lịch sự - Kiên định, bình thản, không nôn nóng, tự ái - Làm thế nào đối tác có thể hiểu được yêu cầu của ta - Linh hoạt, biến ảo trong kỹ thuật đàm phán - Kiên trì với mục tiêu, nhân nhượng có . | CHƯƠNG 7 TỔ CHỨC ĐÀM PHÁN KINH DOANH Mục đích: + Nắm vững những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh + Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán +Vận dụng vào thực tiễn hoạt động mua bán hàng hoá 7.1. Những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh Gồm 6 nguyên tắc và 9 chỉ dẫn 7.1.1. Nguyên tắc - Biết rõ mình - Hiểu rõ đối tác - Có niềm tin - Luận chứng chi tiết, lập luận sắc xảo, minh chứng cụ thể, dẫn giải rõ ràng. - Tác động vào sở thích làm tan nghi ngờ của đối tác - Biến đổi, chuyển hoá nhu cầu của đối tác vào quyết định cuối cùng của thẩm phán. 7.1.2 Chỉ dẫn cần thiết - Chú ý nghe đối tác đến cùng - Không bao giờ được coi thường ý nghĩa về sự thành kiến của đối tác - Không được hiểu lầm nội dung và cách giải thích sai lầm - Tôn trọng đối tác - Hoà nhã, thân mật, xã giao, lịch sự - Kiên định, bình thản, không nôn nóng, tự ái - Làm thế nào đối tác có thể hiểu được yêu cầu của ta - Linh hoạt, biến ảo trong kỹ thuật đàm phán - Kiên trì với mục tiêu, nhân nhượng có nguyên tắc, bỏ qua cái thứ yếu để đạt được cái chủ yếu. 7.2. Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán kinh doanh 7.2.1. Tổ chức nhân sự đoàn đàm phán + Những câu hỏi chính: - Ai tham gia đàm phán? - Thẩm quyền của từng thành viên thế nào? - Trách nhiệm của từng thành viên thế nào? + Cơ cấu một đoàn đàm phán gồm: - Trưởng đoàn: Nhiệm vụ Chức năng - Các chuyên gia đàm phán ở từng lĩnh vực chuyên môn (Họ là chuyên gia thị trường, giá, luật, văn hoá ) Nhiệm vụ Chức năng - Thư ký đoàn đàm phán Nhiệm vụ Chức năng - Ngoài ra còn có một số thành viên khác (quan sát viên) 7.2. Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán kinh doanh (1) 7.2.2. Quá trình hoạt động của một cuộc đàm phán kinh doanh 7.2.2.1. Mở đầu đàm phán a) Vai trò + Tiếp xúc được với đối tượng đàm phán + Tạo bầu không khí thuận lợi + Lôi cuốn sự chú ý + Kích thích sự quan tâm, nắm quyền chủ động b) Công việc thường làm + Lễ nghi ban đầu khi gặp gỡ + Bài phát biểu của trưởng đoàn về nguyên nhân, lý do và yêu cầu của cuộc đàm phán với đối tác. c) .